Mèo túi New Guinea (Dasyurus albopunctatus) là một loài động vật có vú trong họ Dasyuridae, bộ Dasyuromorphia. Loài này được Schlegel mô tả năm 1880.
mô tả
Mèo túi New Guinea là loài mèo túi có kích thước nhỏ, với chiều dài cơ thể 24–35 cm, chiều dài đuôi 21–31 cm. Con đực có trọng lượng trung bình khoảng 0,63 kg, con cái có trọng lượng trung bình khoảng 0,5 kg.
Phân bố
Mèo túi New Guinea sống trong các khu rừng của New Guinea ở độ cao lên đến 3.300 m nhưng thường gần 900 m. Quần thể loài tập trung ở vùng cao nguyên của New Guinea.
Lối sống
Mèo túi New Guinea săn bắt nhiều loại con mồi như chim, chuột, các loài thú có túi khác, các loài bò sát nhỏ và côn trùng. Chúng có thể săn bắt những con mồi lớn hơn bản thân của mình. Chúng leo trèo tốt nhưng cũng dành nhiều thời gian trên nền rừng. Mặc dù là loài ăn đêm, chúng cũng dành nhiều giờ phơi nắng dưới ánh mặt trời. Chúng làm tổ trong các vách đá, các lỗ trống và hang động nhỏ. Trong điều kiện nuôi nhốt chúng có tuổi thọ tới 3 năm.
Hình ảnh
Tập tin:New Guinea Quoll area.png
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Mèo túi New Guinea_** (Dasyurus albopunctatus) là một loài động vật có vú trong họ Dasyuridae, bộ Dasyuromorphia. Loài này được Schlegel mô tả năm 1880. ## mô tả Mèo túi New Guinea là loài
** Mèo túi** (danh pháp khoa học: **_Dasyurus_**) hay còn gọi là **Quoll** hoặc **Cầy túi** là một loài thú có túi ăn thịt bản địa của lục địa Úc, New Guinea và Tasmania. Nó
**Mèo túi da đồng**, tên khoa học **_Dasyurus spartacus_**, là một loài động vật có vú trong họ Dasyuridae, bộ Dasyuromorphia. Loài này được Van Dyck mô tả năm 1987. ## mô tả Mèo túi
**Thú có túi** là bất kỳ thành viên nào của phân thứ lớp thú **Marsupialia**. Tất cả các loài thú có túi còn tồn tại đều là loài đặc hữu của Australasia và châu Mỹ.
**Họ Dasyuridae** là một họ thú có túi có nguồn gốc từ Úc và New Guinea, gồm 75 loài còn sinh tồn được chia thành 21 chi. Nhiều loài có kích thước nhỏ, và bề
**Vườn quốc gia Lorentz** là một vườn quốc gia nằm tại phía tây của đảo New Guinea thuộc tỉnh Papua, Indonesia. Với diện tích 25.056 km² (9.674 mi2), đây là vườn quốc gia lớn nhất Đông Nam
**_Cú diều đỏ_** (tên khoa học **_Ninox rufa_**) là một loài chim trong Họ Cú mèo. Nó được mô tả vào năm 1846 bởi John Gould, một nhà điểu học người Anh. Cái tên này
**Đại bàng đuôi nhọn** (danh pháp khoa học: _Aquila audax_), là một loài chim trong họ Accipitridae. Nó có đôi cánh dài, khá rộng và một cái đuôi nhọn. Sải cánh của nó lên đến
**_Chlamydosaurus kingii_** là một loài thằn lằn trong họ Họ Nhông. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1825. Loài này được tìm thấy chủ yếu ở miền bắc Úc và
thế=|nhỏ|250x250px|Một con chó Dingo hốc hác cho thấy bàn chân màu trắng thông thường của nó. **Chó Dingo** (_Canis familiaris, Canis dingo,_ _Canis familiaris dingo_ hay _Canis lupus dingo_) là một loài chó hoang trong
nhỏ|phải|[[Hươu đỏ là loài được xếp vào danh sách 100 loài xâm lấn tồi tệ nhất, chúng hủy diệt hệ thực vật ở những nơi chúng sinh sống, nơi không có thiên địch kiểm soát
thumb|Cảnh quan hoang dã vào [[Thế Canh Tân muộn ở Bắc Tây Ban Nha, bởi Mauricio Antón (trái sang phải: _Equus ferus_, _Mammuthus primigenius_, _Rangifer tarandus, Panthera leo spelaea, Coelodonta antiquitatis_)]] Kỷ Đệ tứ (từ
nhỏ|phải|[[Capybara loài _chuột lang nước khổng lồ_, chúng là loài to lớn nhất trong các động vật gặm nhấm, với cân nặng kỷ lục được ghi nhận là 91kg]] **Chuột khổng lồ** hay **giống chuột
nhỏ|phải|[[Hươu đùi vằn trong một thời gian dài được cho là sinh vật kỳ bí, sau này đã được khám phá]] **Sinh vật bí ẩn** hay **sinh vật kỳ bí** (tiếng Anh: **cryptid** bắt nguồn
nhỏ|phải|Bò bison châu Mỹ là loài thú trên cạn lớn nhất Tây Bán Cầu nhỏ|phải|Voi là loài thú lớn nhất trên cạn nhỏ|phải|Tê giác trắng là loài thú guốc lẻ lớn nhất **Các loài thú
nhỏ|phải|[[Hổ, động vật được biết đến là đã tấn công người rùng rợn trong lịch sử]] **Động vật tấn công** hay đôi khi còn được gọi là **thú dữ tấn công** chỉ về các vụ
**Bằng chứng về tổ tiên chung** đã được phát hiện bởi các nhà khoa học nghiên cứu trong nhiều ngành khoa học trong nhiều thế kỷ, đã chứng minh rằng tất cả các sinh vật
Một cảnh [[săn lợn rừng bằng chó săn]] thumb|Quý tộc [[đế quốc Mogul săn linh dương đen Ấn Độ cùng với báo săn châu Á]] **Săn** là hành động giết hay bẫy bất kỳ loài
Con [[Họ Muỗm|châu chấu đang ngụy trang]] Một con thằn lằn đang lẫn vào đất **Cách thức phòng vệ của động vật** hay việc **thích ứng chống động vật ăn thịt** (_Anti-predator adaptation_) là thuật
**Trận Saipan** thuộc mặt trận Chiến tranh Thái Bình Dương của Chiến tranh thế giới thứ hai, diễn ra trên đảo Saipan thuộc quần đảo Mariana ngày 15 tháng 6 năm 1944 – 9 tháng
**Đại bàng Harpy**, tên khoa học **_Harpia harpyja_**, là một loài đại bàng của vùng Tân bắc giới còn được gọi với cái tên là **đại bàng châu Mỹ** để phân biệt nó với loài
**Hệ động vật châu Á** (_Fauna of Asia_) là tổng thể tất cả các loài động vật sinh sống ở châu Á và các vùng biển và đảo xung quanh nó, chúng được coi là
**Peramelemorphia** là một bộ động vật có vú bao gồm các loài chuột Bandicoot và chuột đất (Bilby), bộ động vật này tương đương với dòng chính của các loài thú ăn cỏ có túi
**Đại Tân sinh** (**_Cenozoic_** ; ), đọc là _sen-o-dô-íc_ có nghĩa là _sự sống mới_ (từ tiếng Hy Lạp: καινός "_kainós_" nghĩa là _mới_ và ζωή "_zōḗ_" nghĩa là _sự sống_); một số sách tiếng
**_Atelomycterus marmoratus_** (tên tiếng Anh: "Coral catshark") là một loài cá nhám mèo thuộc họ Scyliorhinidae. Nó phổ biến trong vùng rạn san hô nông dọc Ấn Độ Dương-Tây Thái Bình Dương, từ Pakistan tới
**Thời đại Đồ đá** hay **Paleolithic** là một thời kỳ tiền sử kéo dài mà trong giai đoạn này đá đã được sử dụng rộng rãi để tạo ra các công cụ có cạnh sắc,