✨Megalosauridae

Megalosauridae

Megalosauridae là một họ gồm các khủng long theropoda thuộc nhóm Tetanurae. Chúng có kích thước đa dạng, hàm có răng sắc và ba ngón trên chi trước. Vài thành viên của họ là Megalosaurus, Eustreptospondylus, StreptospondylusTorvosaurus. Megalosauridae xuất hiện lần đầu vào giữa kỷ Jura và bị thay thế bởi các theropoda khác vào cuối kỷ; hóa thạch của chúng được tìm thấy ở châu Âu, Bắc Mỹ, Nam Mỹ và châu Phi. Hầu hết các nhà nghiên cứu (Sereno 2005, Olshevsky 1995, Holtz 2004, etc.) xem chúng là họ hàng gần của Spinosauridae.

Phân loại

Như chi Megalosaurus, họ Megalosauridae, được đặt ra bởi Huxley năm 1869, từng được dùng như một nhóm 'thùng rác', vì tất cả các chi dù không liên quan đều bị dồn vào đây (như Dryptosaurus, Ceratosaurus, Indosaurus, hay thậm chí Velociraptor). Vì được sử dụng như một nhóm đa ngành, vài nhà khoa học, như Paul Sereno, loại bỏ tên Megalosauridae và thay vào là Torvosauridae (đặt ra bởi Jensen năm 1985), dù sự thật là Megalosauridae được ưu tiên theo luật của ICZN quản lý việc đặt tên các họ động vật.

Cây phát sinh loài của Benson et al. (2010).

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Megalosauridae** là một họ gồm các khủng long theropoda thuộc nhóm Tetanurae. Chúng có kích thước đa dạng, hàm có răng sắc và ba ngón trên chi trước. Vài thành viên của họ là _Megalosaurus_,
**_Afrovenator_** ("thợ săn châu Phi") là chi khủng long Theropoda trong chi Megalosauridae sống vào thời Jura giữa tại nơi ngày nay là Bắc Phi. ## Phát hiện và đặt trên thumb|left|Sơ đồ bộ xương
**Megalosaurus** (tức _thằn lằn vĩ đại_, từ tiếng Hy Lạp μέγας, _megas_, nghĩa là 'lớn', 'vĩ đại' và σαῦρος, _sauros_, nghĩa là 'thằn lằn') là một chi khủng long theropoda sống vào giữa kỷ Jura
**_Acrocanthosaurus_** (, hay **thằn lằn gai sống cao**) là một chi khủng long chân thú từng tồn tại ở khu vực ngày nay là Bắc Mỹ vào tầng Apt và giai đoạn đầu của tầng
**_Torvosaurus_** là một chi khủng long Theropoda sống cách nay khoảng từ 153 tới 148 triệu năm trước vào cuối kỷ Trias tại ngày nay là Colorado và Bồ Đào Nha. Có hai loài được
**Trung Jura** là thế thứ hai của kỷ Jura, kéo dài từ 176 đến 161 triệu năm trước. Trong thang phân vị thạch địa tầng châu Âu, đá có niên đại ở Trung Jura được
**_Eustreptospondylus_** là một chi khủng long, được A. D. Walker mô tả khoa học năm 1964.
**_Duriavenator_** là một chi khủng long, được Benson mô tả khoa học năm 2008. đã từng sống ở khu vực ngày nay là nước Anh trong kỷ Jura giữa, khoảng 168 triệu năm trước. Năm
**_Dubreuillosaurus_** là một chi khủng long, được Allain mô tả khoa học năm 2005.
**_Condorraptor_** là một chi khủng long, được Rauhut mô tả khoa học năm 2005.
**_Chuandongocoelurus_** là một chi khủng long, được He X. mô tả khoa học năm 1984.
**_Monolophosaurus_** là một chi khủng long, được Zhao X. & P. Currie mô tả khoa học năm 1994.
**_Marshosaurus_** là một chi khủng long, được J. H. Madsen mô tả khoa học năm 1976.
**_Magnosaurus_** là một chi khủng long, được von Huene mô tả khoa học năm 1932.
**_Piveteausaurus_** là một chi khủng long, được Taquet & Welles mô tả khoa học năm 1977.
**_Piatnitzkysaurus_** là một chi khủng long, được Bonaparte mô tả khoa học năm 1979.
**_Xuanhanosaurus_** (nghĩa là: _thằn lằn Tuyên Hán_) là một chi khủng long, được Dong mô tả khoa học năm 1984. left|thumb|Một mẫu _X. qilixiaensis_ so sánh với một người trưởng thành|alt=