Megalosaurus (tức thằn lằn vĩ đại, từ tiếng Hy Lạp μέγας, megas, nghĩa là 'lớn', 'vĩ đại' và σαῦρος, sauros, nghĩa là 'thằn lằn') là một chi khủng long theropoda sống vào giữa kỷ Jura (khoảng 166 triệu năm trước) ở phía nam nước Anh. Mặc dù nhiều hóa thạch ở các vùng khác cũng được đặt trong chi này, chỉ có duy nhất hóa thạch ở Oxfordshire chắc chắn là của Megalosaurus.
Megalosaurus là chi khủng long phi chim đầu tiên được đặt tên một cách hợp lệ. Loài điển hình là Megalosaurus bucklandii, đặt tên năm 1827. Năm 1842, Megalosaurus là một trong chi giúp Richard Owen đặt ra Dinosauria. Sau đó, hơn năm mươi loài khác nhau bị phân loại vào chi này, ban đầu là vì khủng long chưa được biết đến rõ lắm, nhưng vẫn xảy ra tình trạng này vào thế kỷ XX. Ngày nay, ta biết rằng các loài thêm vào không liên quan trực tiếp tới M. bucklandii, loài duy nhất của chi Megalosaurus. Vì chưa có bộ xương gần hoàn chỉnh nào được phát hiện, hình dáng thực của nó còn chưa chắc chắn.
Hình ảnh
Tập tin:Megalosaurus display.JPG
Tập tin:Scrotum humanum.jpg
Tập tin:Buckland, Megalosaurus jaw.jpg
Tập tin:Megalosaur footprints.JPG
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Megalosaurus** (tức _thằn lằn vĩ đại_, từ tiếng Hy Lạp μέγας, _megas_, nghĩa là 'lớn', 'vĩ đại' và σαῦρος, _sauros_, nghĩa là 'thằn lằn') là một chi khủng long theropoda sống vào giữa kỷ Jura
**Megalosauroidea** ('dạng thằn lằn lớn') là một liên họ (hoặc nhánh) của khủng long chân thú đuôi cứng, sống từ Jura giữa đến Phấn trắng muộn. Liên họ này gồm các chi gần với _Megalosaurus
Cà rốt Dũng cảm và Cà rốt Ngốc Nghếch vô tình tìm thấy một quả trứng khủng long bên bờ sông. Sự chào đời của chú khủng long nhỏ Huayangaurus đã làm huyên náo cả
**_Dilophosaurus_** (phát âm tiếng Anh: ) là một chi khủng long chân thú sống ở Bắc Mỹ vào đầu kỷ Jura, khoảng 193 triệu năm trước. Ba bộ xương được phát hiện ở miền bắc
**_Duriavenator_** là một chi khủng long, được Benson mô tả khoa học năm 2008. đã từng sống ở khu vực ngày nay là nước Anh trong kỷ Jura giữa, khoảng 168 triệu năm trước. Năm
**_Iguanodon_** ( ; nghĩa là "răng kỳ nhông") là một chi khủng long Ornithopoda. _Iguanodon_ là động vật ăn cỏ lớn. _Iguanodon_ sống vào kỷ Creta, khoảng từ 155,7 - 93,5 triệu năm trước. Hoá
**William Buckland** DD, FRS (12 tháng 3 năm 1784 – 14 tháng 8 năm 1856) là một nhà thần học người Anh, từng được bổ nhiệm làm Niên trưởng Tu viện Westminster. Ông cũng là
**Megalosauridae** là một họ gồm các khủng long theropoda thuộc nhóm Tetanurae. Chúng có kích thước đa dạng, hàm có răng sắc và ba ngón trên chi trước. Vài thành viên của họ là _Megalosaurus_,
**_Carcharodontosaurus_** là một chi khủng long Carcharodontosauridae ăn thịt sống khoảng 100 đến 93 triệu năm trước, vào cuối tầng Alba tới đầu tầng Cenoman của kỷ Creta. Hiện có hai loài được xếp vào
Dưới đây là **danh sách toàn bộ các chi khủng long** **đã biết** thuộc liên bộ Dinosauria, trừ lớp Aves (chim). Danh sách này bao gồm cả những chi mà bây giờ không được xem