Torvosaurus là một chi khủng long Theropoda sống cách nay khoảng từ 153 tới 148 triệu năm trước vào cuối kỷ Trias tại ngày nay là Colorado và Bồ Đào Nha. Có hai loài được công nhận, Torvosaurus tanneri và Torvosaurus gurneyi.
Năm 1979, loài điển hình Torvosaurus tanneri là một loài khủng long ăn thịt hai chân lớn có thể phát triển đến chiều dài . T. tanneri là một trong những loài ăn thịt lớn nhất đương thời, cùng với Epanterias (có thể là một cá thể Allosaurus lớn) và Saurophaganax. Torvosaurus gurneyi ban đầu cho là dài 11 mét, nhưng sau đó được chứng mình rằng nhỏ hơn. Dựa trên hình thái hình thái xương Torvosaurus, nó được cho rằng có tay ngắn nhưng khỏe.
Từ nguyên
Tên chi Torvosaurus nghĩa là "thằn lằn dã man", và xuất phát từ tiếng Latin torvus nghĩa là "dã man" và tiếng Hy Lạp sauros (σαυρος) nghĩa là "thằn lằn". Tên loài tanneri được đặt theo tên Nathan Eldon Tanner. Torvosaurus gurneyi được đặt tên để vinh danh James Gurney.
Torvosaurus được mô tả và đặt tên bởi Peter M. Galton và James A. Jensen năm 1979 với loài điển hình Torvosaurus tanneri.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Torvosaurus_** là một chi khủng long Theropoda sống cách nay khoảng từ 153 tới 148 triệu năm trước vào cuối kỷ Trias tại ngày nay là Colorado và Bồ Đào Nha. Có hai loài được
**_Allosaurus_** (phát âm tiếng Anh: ) là một chi khủng long chân thú carnosauria lớn sống vào kỷ Jura Muộn cách đây 155 - 145 triệu năm (tầng Kimmeridge - tầng Tithon). Danh pháp "Allosaurus"
Dưới đây là **danh sách toàn bộ các chi khủng long** **đã biết** thuộc liên bộ Dinosauria, trừ lớp Aves (chim). Danh sách này bao gồm cả những chi mà bây giờ không được xem
Đội Cà Rốt đang du hành vào vũ trụ thì bị đội Quái vật tấn công. Sau khi hạ cánh khẩn cấp xuống một hành tinh lạ, họ phát hiện ra mình đã đặt chân
**Megalosauroidea** ('dạng thằn lằn lớn') là một liên họ (hoặc nhánh) của khủng long chân thú đuôi cứng, sống từ Jura giữa đến Phấn trắng muộn. Liên họ này gồm các chi gần với _Megalosaurus
thumb|Sơ đồ giải phẫu khung xương của chi _[[Torvosaurus_: 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10 , 11 , 12 , 13 ,
**Jura Muộn** là thế thứ ba trong kỷ Jura, ứng với niên đai địa chất từ 161.2 ± 4.0 to 145.5 ± 4.0 triệu năm trước (Ma),được lưu giữ trong các địa tầng **Thượng Jura**.
**_Ceratosaurus_** (tiếng Hy Lạp _κερας/κερατος, keras/keratos_ nghĩa là "sừng" và _σαυρος_/_sauros_ nghĩa là "thằn lằn") là một chi khủng long chân thú ăn thịt lớn sống vào kỷ Jura muộn (Kimmeridgia tới Tithonia), được phát
**Megalosauridae** là một họ gồm các khủng long theropoda thuộc nhóm Tetanurae. Chúng có kích thước đa dạng, hàm có răng sắc và ba ngón trên chi trước. Vài thành viên của họ là _Megalosaurus_,