✨Maxburretia

Maxburretia

Maxburretia là một chi chứa 3 loài cọ lá quạt hiếm gặp trong họ Arecaceae, được tìm thấy tại miền nam Thái Lan và Malaysia. Chi này được đặt tên như vậy là để vinh danh Max Burret., một nhà thực vật học người Đức.

Các loài

Maxburretia furtadoana J.Dransf. - miền nam Thái Lan.

Maxburretia gracilis (Burret) J.Dransf - miền nam Thái Lan, quần đảo Langkawi.

Maxburretia rupicola (Ridl.) Furtado - Selangor, Malaysia.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Maxburretia_** là một chi chứa 3 loài cọ lá quạt hiếm gặp trong họ Arecaceae, được tìm thấy tại miền nam Thái Lan và Malaysia. Chi này được đặt tên như vậy là để vinh
**_Maxburretia gracilis_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Arecaceae. Loài này được Karl Ewald Maximilian Burret mô tả lần đầu tiên năm 1941 dưới danh pháp _Symphyogyne gracilis_, năm 1978 được John Dransfield
**_Maxburretia rupicola_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Arecaceae. Loài này được Henry Nicholas Ridley mô tả lần đầu tiên năm 1904 dưới danh pháp _Livistona rupicola_, năm 1941 được Caetano Xavier Furtado
**_Maxburretia furtadoana_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Arecaceae. Loài này được John Dransfield mô tả khoa học đầu tiên năm 1978.
**Họ Cau** hay **họ Cọ**, **họ Cau dừa** hoặc **họ Dừa** (danh pháp khoa học: **Arecaceae**, đồng nghĩa **Palmae**), là một họ trong thực vật có hoa, thuộc về lớp thực vật một lá mầm
**_Rhapidinae_** là một phân tông trong họ Arecaceae, bao gồm 6 chi với 27 loài cọ lá quạt. ## Các chi # _Chamaerops_ L., 1753 (gồm cả _Chamaeriphe_, _Chamaeriphes_): 1 loài (_Chamaerops humilis_). Phân bố:
**_Rhapis_** là một chi chứa khoảng 11 loài cây nhỏ trong họ Arecaceae bản địa khu vực đông nam châu Á, từ miền nam Nhật Bản và miền nam Trung Quốc về phía nam tới