✨Rhapidinae
Rhapidinae là một phân tông trong họ Arecaceae, bao gồm 6 chi với 27 loài cọ lá quạt.
Các chi
Chamaerops L., 1753 (gồm cả Chamaeriphe, Chamaeriphes): 1 loài (Chamaerops humilis). Phân bố: Khu vực ven Địa Trung Hải.
Guihaia J. Dransf. et al., 1985: 2 loài. Phân bố: Trung Quốc, Việt Nam.
Maxburretia Furtado, 1941 (gồm cả Liberbaileya, Symphyogyne): 3 loài. Phân bố: Thái Lan, Malaysia.
Rhapidophyllum H. Wendl. & Drude, 1876: 1 loài (Rhapidophyllum hystrix). Phân bố: đông nam Hoa Kỳ.
Rhapis L. f. ex Aiton, 1789: 11 loài mật cật. Phân bố: Đông nam châu Á, từ miền nam Nhật Bản qua Trung Quốc tới Lào, Việt Nam, Campuchia, Thái Lan, Indonesia (Sumatra).
Trachycarpus H. Wendl., 1862: 9 loài cọ cánh. Phân bố: Bhutan, Trung Quốc, Ấn Độ, Myanma, Nepal, bắc Thái Lan, Việt Nam.
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Rhapidinae_** là một phân tông trong họ Arecaceae, bao gồm 6 chi với 27 loài cọ lá quạt. ## Các chi # _Chamaerops_ L., 1753 (gồm cả _Chamaeriphe_, _Chamaeriphes_): 1 loài (_Chamaerops humilis_). Phân bố:
**Họ Cau** hay **họ Cọ**, **họ Cau dừa** hoặc **họ Dừa** (danh pháp khoa học: **Arecaceae**, đồng nghĩa **Palmae**), là một họ trong thực vật có hoa, thuộc về lớp thực vật một lá mầm
**Phân họ Cọ lá buôn** (danh pháp khoa học: **_Coryphoideae_**) là một phân họ thực vật có hoa thuộc họ Cau (Arecaceae). ## Phân loại GRIN chia phân họ này ra thành các tông và
**_Rhapis_** là một chi chứa khoảng 11 loài cây nhỏ trong họ Arecaceae bản địa khu vực đông nam châu Á, từ miền nam Nhật Bản và miền nam Trung Quốc về phía nam tới