✨Lịch sử Trung Quốc 5000 năm

Lịch sử Trung Quốc 5000 năm

Lịch sử Trung Quốc 5000 năm (chữ Hán giản thể: 上下五千年, phiên âm Hán-Việt: Thượng hạ ngũ thiên niên) là một bộ sách về lịch sử Trung Quốc của hai tác giả và được xuất bản lần đầu tại Trung Quốc vào năm 1979. Bao quát lịch sử Trung Quốc từ thời lập quốc đến trước Chiến tranh nha phiến, bộ sách có thể được chia thành hai phần - từ thời tiền sử cho tới giai đoạn nhà Đông Hán là phần bản thảo do Lâm Hán Đạt hoàn thành trước khi ông mất vào năm 1972, và phần từ thời Tam Quốc cho đến trung kỳ Nhà Thanh do Tào Dư Chương thực hiện.

Lịch sử xuất bản

Bộ sách Lịch sử Trung Quốc 5000 năm được Nhà xuất bản thiếu nhi Trung Quốc xuất bản lần đầu vào năm 1979 bao gồm 5 tập (sau này rút gọn thành 3 tập) với 262 câu truyện lịch sử. Phiên bản này của bộ sách được Nhà xuất bản thiếu nhi Trung Quốc tái bản năm 1991 trong một tập duy nhất. Sau đó Tào Dư Chương đã bổ sung phiên bản ban đầu này thêm để đưa tổng số truyện lịch sử lên 332 truyện, bao quát hết thời Nhà Thanh đến Cách mạng Tân Hợi và cho tái bản bộ sách này với tên mới Tân bản thượng hạ ngũ thiên niên (). Năm 2002, Nhà xuất bản nhân dân Thượng Hải đã giới thiệu đến công chúng một phiên bản minh họa màu của bộ sách này, và đến năm 2012 thì bộ sách tiếp tục được rộng từ 332 truyện lên 372 truyện để bao quát cho đến thời điểm thành lập nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Bản sách này được đặt tựa mới là Tối tân bản thượng hạ ngũ thiên niên (). Tháng 8 năm 2023, bộ sách tiếp tục được mở rộng một lần nữa từ 372 lên 380 câu truyện lịch sử.

Tại Việt Nam, bộ sách này được Trần Ngọc Thuận dịch và được Nhà xuất bản Văn hóa - Thông tin xuất bản trọn bộ 3 tập, 261 truyện lịch sử (1 truyện được lược bỏ) vào năm 1997. Bản tiếng Việt của bộ sách này sau đó được Nhà xuất bản Trẻ tái bản năm 2001.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Lịch sử Trung Quốc 5000 năm_** (chữ Hán giản thể: 上下五千年, phiên âm Hán-Việt: Thượng hạ ngũ thiên niên) là một bộ sách về lịch sử Trung Quốc của hai tác giả và được xuất
**Hà Nam** (), là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc. Tên gọi tắt là _Dự_ (豫), đặt tên theo Dự châu, một châu thời Hán. Tên gọi Hà Nam có nghĩa là _phía
nhỏ|Tranh trong hang động về [[bò rừng ở Châu Âu (_Bos primigenius primigenius_), Lascaux, Pháp, nghệ thuật thời tiền sử]] **Lịch sử hội họa** được bắt đầu từ những hiện vật của người tiền sử
phải|Biên lai bia Alulu – một biên lai chứng nhận việc mua bia "tốt nhất" vào năm 2050 TCN từ thành phố cổ [[Ur của người Sumer, Iraq cổ đại.]] **Bia** là một trong những
thumb|phải|Nhà lãnh đạo Cuộc Cách mạng Dân tộc Trung Hoa [[Tôn Trung Sơn, được cả Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Trung Hoa Dân Quốc coi là người khai sinh ra nước Trung Quốc
Trung Quốc đã và đang là khởi nguồn của nhiều tiến bộ, phát hiện khoa học và các phát minh sáng chế. Dưới đây là danh sách theo thứ tự bảng chữ cái Latinh các
nhỏ|phải|Kiến trúc kiểu Trung Hoa. nhỏ|phải|Ẩm thực kiểu Trung Hoa. nhỏ|phải|Hán phục (áo [[Sườn xám).]] **Văn hóa Trung Quốc** (chữ Hán giản thể: 中华文化; chữ Hán phồn thể: 中華文化; Hán-Việt:Trung Hoa văn hoá;pinyin: Zhōnghuá wénhuà)
**Lịch sử thế giới** (còn gọi là **lịch sử loài người** và **lịch sử nhân loại**) là ghi chép về hành trình phát triển của nhân loại từ thời tiền sử cho đến hiện tại.
Bài **lịch sử Iraq** gồm một khái quát chung từ thời tiền sử cho tới hiện tại ở vùng hiện nay là đất nước Iraq tại vùng đất Lưỡng Hà. Xem thêm Biên niên sử
**Lịch sử Bỉ** có từ trước khi thành lập nước Bỉ hiện đại năm 1830. Lịch sử Bỉ đan xen với lịch sử các nước láng giềng là Hà Lan, Đức, Pháp và Luxembourg. Trong
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Maler_der_Grabkammer_des_Sennudem_001.jpg|nhỏ|Cày bằng một cái ách móc vào gia súc có sừng ở [[Nông nghiệp Ai Cập cổ đại|Ai Cập cổ đại. Bức tranh từ phòng chôn cất Sennedjem, khoảng năm 1200 TCN]] **Lịch sử
**Lý Thông** (chữ Hán: 李通, 168 - 209), tên tự là **Văn Đạt**, tên lúc nhỏ là **Vạn Ức**, người huyện Bình Xuân, quận Giang Hạ thuộc Kinh châu, là tướng lĩnh tập đoàn quân
**Loạn An Sử** (chữ Hán: 安史之亂: _An Sử chi loạn_) là cuộc biến loạn xảy ra giữa thời nhà Đường vào thời Đường Huyền Tông Lý Long Cơ trong lịch sử Trung Quốc, kéo dài
**Lịch sử của Bulgaria** có thể được bắt nguồn từ các khu định cư đầu tiên trên vùng đất của Bulgaria hiện đại cho đến khi hình thành quốc gia và bao gồm lịch sử
nhỏ|[[Hathor, nữ thần của dải Ngân Hà]] **Lịch sử Ai Cập** là lịch sử của một lãnh thổ thống nhất lâu đời nhất trên thế giới. Vùng Thung lũng sông Nin tạo một khối địa
**Nhà Thanh** hay **Trung Hoa Đại Thanh quốc**, **Đại Thanh Đế Quốc**, còn được gọi là **Mãn Thanh** (chữ Hán: 满清, ), là triều đại phong kiến cuối cùng trong lịch sử Trung Quốc. Nguồn
**Nhà Tần** (221 TCN - 206 TCN) là triều đại kế tục nhà Chu và trước nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Nhà Tần được đặt tên theo nước Tần - nước đã chiến
nhỏ|Một cậu bé phục vụ rượu vang tại một bữa tiệc rượu đêm Hy Lạp **Lịch sử rượu vang** kéo dài hàng nghìn năm và gắn bó chặt chẽ với lịch sử nông nghiệp, ẩm
**Đồng Nai** là một tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ, miền Nam Việt Nam. ## Thời Chúa Nguyễn và Nhà Tây Sơn Năm Mậu Dần **1698**, chúa Nguyễn sai Thống suất Chưởng cơ Lễ Thành
**Lịch sử Hồng Kông** bắt đầu từ một đảo duyên hải ở phía nam Trung Hoa. Các phát hiện khảo cổ cho thấy hàng ngàn năm trước đã có người sinh sống ở đây. Các
thumb|Tranh vẽ những người [[Choctaw chơi môn lacrosse thời kỳ sơ khai.]] **Lịch sử thể thao** có thể có niên đại từ thuở con người bắt đầu rèn luyện quân đội. Thể thao có thể
**Nhà Tùy** (, 581-619) là một triều đại trong lịch sử Trung Quốc, kế thừa Nam-Bắc triều, theo sau nó là triều Đường. Năm 581, Tùy Văn Đế Dương Kiên thụ thiện từ Bắc Chu
**Chu Hoàn** (chữ Hán: 朱桓, 176 - 238), tên tự là **Hưu Mục**, người huyện Ngô, quận Ngô , tướng lãnh nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. ## Cuộc đời
nhỏ|350x350px|Bản đồ Thụy Điển thời kì cực thịnh 1648-1721. Bản đồ Homann về Bắc Âu năm 1730 bởi Johann Baptist Homann (1664-1724)|thế= Trong thế kỷ 11 và 12, **Thụy Điển** dần trở thành 1 vương
**Ngụy Bác quân tiết độ sứ** hay **Thiên Hùng quân tiết độ sứ** (763 - 915), là một phiên trấn tồn tại dưới thời trung và hậu kì nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc,
**Trung Quốc** có diện tích 9.571.300 km². Từ Bắc sang Nam có chiều dài là 4000 km, từ Tây sang Đông là 5000 km, có đường biên giới với 14 quốc gia và lãnh thổ bao gồm: Triều
**Ngưu - Lý đảng tranh** (chữ Hán: 牛李黨爭, bính âm: Níu Lǐ dǎngzhēng), là một cuộc xung đột giữa các phe phái vào cuối đời nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc. Giữa các đại
**Thành Đức quân tiết độ sứ** hay **Hằng Dương quân tiết độ sứ**, **Hằng Ký tiết độ sứ**, **Trấn Ký tiết độ sứ** (762 - 930), là một phiên trấn tồn tại dưới thời trung
phải|nhỏ|300x300px|_Ladies making silk_, bức tranh đầu thế kỷ 12 của [[Tống Huy Tông (bản làm lại từ bản gốc thế kỷ 8 của nghệ sĩ Zhang Xuan), minh họa việc sản xuất vải lụa ở
**Tây Lăng thị** (chữ Hán: 西陵氏) là tên 1 quốc gia bộ lạc từng tồn vào thời kỳ Tam Hoàng Ngũ Đế trong lịch sử Trung Quốc, nước này chỉ được nhắc đến duy nhất
**Trương Hiếu Trung** (chữ Hán: 張孝忠, bính âm: Zhang Xiaozhong, 730 - 30 tháng 4 năm 791, nguyên tên là **Trương A Lao** (張阿勞), thụy hiệu **Thượng Cốc Trinh Vũ vương** (上谷貞武王), là tiết độ
**Cao Tường** (chữ Hán: 高祥/详/翔, ? - ?) người Nam Quận, Kinh Châu, là tướng lĩnh nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. ## Cuộc đời và sự nghiệp Cao Tường
**Đồng** là tiền tệ của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, lưu dụng từ năm 1946 đến ngày 2 tháng 5 năm 1978. ## Bối cảnh lịch sử Tháng 8 năm 1945, Việt Minh giành
**Chiến tranh Trung–Ấn** (戰爭中印; Hindi: भारत-चीन युद्ध _Bhārat-Chīn Yuddh_), còn được gọi là **Xung đột biên giới Trung–Ấn**, là một cuộc chiến tranh giữa Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Ấn Độ. Nguyên nhân
**Đông Nam Á** (tiếng Anh: **Southeast Asia**, viết tắt: **SEA**) là tiểu vùng địa lý phía đông nam của châu Á, bao gồm các khu vực phía nam của Trung Quốc, phía đông nam của
**Tôn Tú** (chữ Hán: 孙秀, ? – 301 hoặc 302), tên tự là **Ngạn Tài**, người Phú Xuân, Ngô Quận , tông thất nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. ##
**Nam Kỳ** (chữ Hán: 南圻) là lãnh thổ cực Nam của nước Đại Nam triều Nguyễn, là một trong ba kỳ hợp thành nước Việt Nam. Tên gọi này do vua Minh Mạng đặt ra
**Hồ Nam** (; __) là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nằm ở khu vực trung-nam của quốc gia. Năm 2018, Hồ Nam là tỉnh đứng thứ bảy về số dân, đứng
là một tướng lĩnh, tể tướng và nghịch thần dưới thời nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc. Ban đầu ông được phong là Tiết độ sứ Lư Long sau đó trở thành đại thần
**Việc thuần hóa động vật** là mối quan hệ, tương tác lẫn nhau giữa động vật với con người có ảnh hưởng đến sự chăm sóc và sinh sản của chúng. Thuần hóa động vật
**Tạ Huyền** (chữ Hán: 謝玄; 343-388), tên tự là **Ấu Độ** (幼度), là đại tướng nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc, người Dương Hạ, Trần quận, nay là huyện Thái Khang, tỉnh Hà
**Nhĩ Chu Vinh** (, 493 -530), tên tự là **Thiên Bảo** (天寶), người Bắc Tú Dung, là tướng lĩnh, quyền thần nhà Bắc Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. Ông là
Một loạt các vụ nổ súng và các vụ nổ kinh hoàng đã xảy ra tại các quận 10 và 11 của thủ đô Paris, Pháp, tại sân vận động Stade de France ở Saint-Denis,
**Lịch Thương** (chữ Hán: 酈商; ? - 178 TCN) là công thần khai quốc nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông theo giúp Lưu Bang đánh đổ sự cai trị của nhà Tần và
**Hậu Đường Trang Tông** (), tên húy là **Lý Tồn Úc** (), tiểu danh **Á Tử** (亞子), là một nhân vật chính trị và quân sự trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch
phải|Tượng Tạ An **Tạ An** (chữ Hán: 謝安, 320 - 385), tên tự là **An Thạch** (安石), nguyên quán ở huyện Lịch Dương, Trần quận, là nhà chính trị, quân sự lớn và đại thần
**Hồng Kông thời tiền sử** là khoảng thời gian con người xuất hiện ở Hồng Kông cho đến triều đại nhà Hán. Trong khi đó, lịch sử của vùng Hoa Nam (có thể bao gồm
**Kinh tế Việt Nam Dân chủ Cộng hòa** là nền kinh tế chỉ huy theo mô hình xã hội chủ nghĩa của Liên Xô được áp dụng ở phía bắc vĩ tuyến 17, trong khu
**Mã Trung** (chữ Hán: 馬忠; bính âm: Ma Zhong; ?-249), tên tự là **Đức Tín** (德信), là một viên tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Mã Trung theo Gia
**Nhĩ Chu Thế Long** (chữ Hán: 尒朱世隆, 500 – 532), tên tự là **Vinh Tông**, người Bắc Tú Dung xuyên , dân tộc Yết đã Tiên Ti hóa, thành viên gia tộc Nhĩ Chu, tướng