✨Lamprophyr
thumb|Minette ở [[Jáchymov.]] Lamprophyr (tiếng Hy Lap λαµπρός (lamprós) = "sáng" và φύρω (phýro) = trộn lẫn) là một loại đá mácma siêu kali có thể tích nhỏ và không phổ biến xuất hiện ở dạng đai mạch, thể chậu (lopolith), thể nấm (laccolith), stocks và các thể xâm nhập nhỏ. Đây là các loại đá mafic hoặc siêu mafic kiềm chưa bảo hòa silica, có hàm lượng magiê oxide cao, >3% kali oxide, oxide natri cao, và nickel và crôm cao.
Lamprophyr có mặt trong suốt các Đại địa chất. Các mẫu thuộc thời kỳ Archaean liên quan phổ biến đến các mỏ vàng. Các mẫu thuộc Đại Tân Sinh bao gồm các đá magnesi ở Mexico và Nam Mỹ, và các đá lamprophyr siêu mafic trẻ gặp ở Gympie, Úc với hàm lượng MgO khoảng 18,5% ở áp suất ~250 Ma.
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Minette ở [[Jáchymov.]] **Lamprophyr** (tiếng Hy Lap λαµπρός (lamprós) = "sáng" và φύρω (phýro) = trộn lẫn) là một loại đá mácma siêu kali có thể tích nhỏ và không phổ biến xuất hiện ở
Đây là danh sách các loại đá theo cách miêu tả của các nhà thạch học. ## Đá magma phải|nhỏ|Mẫu andesit (nềm tối) với các hốc được lắp đầu bởi [[zeolit. Đường kính khoảng 8
**Corundum** là một dạng kết tinh của oxide nhôm () với một ít tạp chất gồm sắt, titan và crôm và là một trong các khoáng vật tạo đá. Thường corundum tinh khiết không màu,
**Bermuda** (; trong lịch sử được gọi là **Bermudas** hoặc **Quần đảo Somers**) là một Lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh ở Bắc Đại Tây Dương. Vùng đất gần nhất với quần đảo là bang
thumb|Amphibolit thumb|Amphibolit chứa granat ở [[Val di Fleres, Ý]] thumb|Amphibolit ở Ba Lan **Amphibolit** là một loại đá biến chất có thành phần chủ yếu là amphibol, đặc biệt là các loại hornblend và actinolit.