✨Danh sách loại đá

Danh sách loại đá

Đây là danh sách các loại đá theo cách miêu tả của các nhà thạch học.

Đá magma

phải|nhỏ|Mẫu andesit (nềm tối) với các hốc được lắp đầu bởi [[zeolit. Đường kính khoảng 8 cm.]]

: Andesit - Đá núi lửa trung tính : Anorthosit - đá siêu mafic thành phần chủ yếu là plagiocla : Aplit - đá magma xâm nhập hạt rất mịn : Basalt - đá núi lửa thành phần mafic :: Adakit - nhóm đá basalt chứa một lượng tương đối nhỏ các nguyên tố vết ytri và ytterbi :: Hawaiit - nhóm đá basalt hình thành quần đảo đại dương (điểm nóng) :: Icelandit :: Picrit : Basanit - đá núi lửa thành phần mafic; thực chất là bazan chưa bão hòa silica : Boninit - bazan nhiều đặc trưng bởi pyroxen : Carbonatit - đá magma hiếm gặp chứa hơn 50% các khoáng vật carbonat : Charnockit - Loại ít gặp của granit chứa pyroxen :: Enderbit - một dạng của charnockit : Dacit - đá núi lửa thành phần felsic đến trung tính chứa nhiều sắt : Diabaz hay dolerit - đá magma xâm nhập mafic hình thành trong các dyke hoặc Sill : Diorit - đá magma xâm nhập trung tính hạt thô có thành phần chủ yếu là plagiocla, pyroxen hoặc/và amphibol : Dunit - an ultramafic cumulate rock composed of olivine and accessories : Essexit - đá magma mafic chưa bão hòa silica (thực chất là gabro chứa foid) : Foidolit - đá magma chứa hơn >90% khoáng vật feldspathoid : Gabbro - đá magma xâm nhập hạt thô chứa pyroxen và plagiocla, thành phần cơ bản tương tự basalt : Granit - đá magma xâm nhập hạt thô chứa orthocla, plagiocla và thạch anh : Granodiorit - đá magma xâm nhập giống granit nhưng thành phần plagiocla > orthocla, hay là một dạng trung gian giữa diorit và granit : Granophyr - đá xâm nhập nông có thành phần giống granit : Harzburgit - một dạng của peridotit; an ultramafic cumulate rock : Hornblendit - a mafic or ultramafic cumulate rock dominated by >90% hornblende : Hyaloclastit - đán núi lửa thành phần chủ yếu là thủy tinh và tuff thủy tinh : Icelandit - đá núi lửa : Ignimbrit - đá núi lửa mảnh vụn : Ijolit - đá xâm nhập bão hòa silica rất hiếm gặp frame|phải|[[Đá phiến sét Limey phủ lên đá vôi. cao nguyên Cumberland, Tennessee]] : Kimberlite - đá núi lửa siêu mafic hiếm gặp và là nguồn cung cấp kim cương : Komatiit - đá núi lửa siêu mafic cổ : Lamproit - đá núi lửa giàu natri : Lamprophyr - đá xâm nhập siêu mafic giàu natri chủ yếu là phenocryst trên nền feldspar : Latit - dạng của andesit không bão hòa silica : Lherzolit - đá siêu mafic, thực chất là peridotit : Monzogranit - granit chưa bão hòa silica với <5% thạch anh chuẩn : Monzonit - đá xâm nhập sâu với <5% thạch anh chuẩn : Nephelin syenit - đá xâm nhập sâu chưa bão hòa silica với nephelin thay thế orthocla : Nephelinit - đá xâm nhập sâu chưa bão hòa với >90% nephelin : Norit - gabro chứa hypersthen : Obsidian - một loại thủy tinh núi lửa :Pegmatit - đá xâm nhập (hoặc đá biến chất) có các tinh thể lớn : Peridotit - đá siêu mafic xâm nhập sâu hoặc cumulate rock thành phần chiếm >90% olivin : Phonolit - đá núi lửa chưa bão hòa silica; tương tự nephelin syenit : Picrit - bazan chứa olivin nhỏ|Quartzit : Porphyry - thường là loại đá kiểu granit với kiến trúc porphyr : Pseudotachylit - thủy tinh hình thành từ sự tan chảy trong đứt gãy bởi sự ma sát : Đá bọt (Pumice) - đá núi lửa hạt mịnh có nhiều lỗ hổng : Pyroxenit - đá xâm nhập sâu hạt thô chiếm >90% pyroxen : Diorit thạch anh - diorit hơn >5% thạch anh : Monzonit thạch anh - đá xâm nhập sâu trung tính, một dạng monzonit với 5-10% thạch anh : Rhyodacit - đá núi lửa thành phần felsic, một dạng trung gian giữa rhyolit và dacit : Rhyolite - đá núi lửa thành phần felsic :: Comendit - rhyolit peralkaline :: Pantellerit - rhyolit-rhyodacit kiềm với các ban tinh amphibol : Scoria - đá núi lửa mafic nhiều lỗ hổng : Sovit - đá carbonatit hạt thô : Syenit - đá núi lửa sâu thành phần chính là fenspat orthocla; một dạng của granitoid : Tachylyt - giống thủy tinh bazan : Tephrit - đá núi lửa chưa bão hòa silica : Tonalit - granitoid nhiều plagiocla : Trachyandesit - đá núi lửa kiềm trung gian :: Benmoreit - trachyandesit natri :: Basaltic trachyandesit ::: Mugearit - trachyandesit bazan natri ::: Shoshonit - trachyandesit bazan kali : Trachyt - đá núi lửa chưa bão hòa silica; thực chất là rhyolit chứa feldspathoid : Troctolit - đá magma xâm nhập sâu siêu mafic chứa olivin, pyroxen và plagioclas : Trondhjemit - một dạng của tonalit với fenspat là oligocla : Tuff - đá núi lửa hạt mịn được tạo thành từ tro núi lửa : Websterit - một dạng của pyroxenit, có thành phần clinoproxen và orthopyroxen : Wehrlit - đá xâm nhập sâu siêu mafic, một dạng của peridotit, có thành phần gồm olivin và clinopyroxen

Đá trầm tích

phải|nhỏ|Tầng than bitum ở [[Tây Virginia]] : Anthracit - một dạng của than đá : Argillit - đá trầm tích có thành phần chủ yếu là hạt cỡ sét : Arkose - đá trầm tích giống sa thạch : Thành hệ sắt phân dải - đá trầm tích hóa học hạt mịn thành phần chủ yếu là khoáng vật oxide sắt : Breccia - đá trầm tích hoặc kiến tạo có thành phần là mảnh vụn của các đá khác : Cataclasit - đá thành tạo bởi hoạt động đứt gãy : Đá phấn - đá trầm tích có thành phần chủ yếu là hóa thạch coccolith : Chert - đá trầm tích hóa học hạt mịn thành phần là silica : Sét kết - đá trầm tích được hình thành từ sét : Than đá - đá trầm tích được hình thành từ vật chất hữu cơ : Cuội kết - đá trầm tích là các mảnh vỡ lớn tròn cạnh của các đá khác :: Diamictit - Cuội kết chọn lọc kém : Coquina - đá carbonat được hình thành từ sự tích tụ của mảnh vụn và hóa thạch của vỏ sò phải|Tinh thể dolomit ở Touissite, Morocco : Diatomit - đá trầm tích được hình thành từ các hóa thạch diatom : Dolomit hay dolostone - đá carbonat có thành phần chủ yếu là khoáng vật dolomit +/- canxit : Evaporit - đá trầm tích hóa học hình thành từ sự lắng đọng các khoáng vật sau khi bốc hơi : Flint - một dạng của chert : Greywacke - một dạng trung gian giữa cát và cát kết (chưa thành cát kết) với thành phần gồm thạch anh, fenspat và mảnh vụn đá trong hỗn hợp sét : Gritstone - thực chất là các kết hạt thô hình thành từ sạn hạt nhỏ : Itacolumit - cát kết mày vàng có lỗ rỗng : Jaspillit - đá trầm tích hóa học giàu sắt tương tự như chert hoặc thành hệ sắt tạo dải : Lignit - Than nâu, đá trầm tích thành phần gồm các vật liệu hữu cơ; : Đá vôi (Limestone) -đá trầm tích thành phần chủ yếu là khoáng vật cacbonat : Marl - đá vôi có chứa một tỷ lệ khoáng vật silicat nhất định : Đá bùn - đá trầm tích thành phần gồm sét và bùn : Đá phiến dầu - đá trầm tích thành phần chủ yếu là vật liệu hữu cơ : Oolit - đá trầm tích hóa học (một loại đá vôi) : Cát kết - đá trầm tích mảnh vụn theo kích thước hạt : Đá phiến sét -đá trầm tích mảnh vụn theo kích thước hạt : Bột kết - đá trầm tích mảnh vụn theo kích thước hạt phải|nhỏ|Turbidit (Gorgoglione Flysch), [[thế Miocen, Nam Ý]] : Turbidit - đá trầm tích phân lớp được hình thành trong môi trường biển sâu : Wackestone - đá trầm tích khung carbonat

Đá biến chất

: Amphibolit - đá biến chất thành phần chủ yếu là amphibol ::Epidiorit : Đá phiến lam - đá biến chất thành phần chủ yếu là amphibol natri màu xanh dương nhỏ|Phyllit nhỏ|Gơnai phân dải với [[Dike của granit orthogneiss]] : Eclogit - basalt hoặc gabro bị biến chất siêu cao; cũng là tướng đá biến chất : Gneis - đá biến chất hạt thô : Gossan - sản phẩm phong hóa của đá sulfide hay thân quặng : Granulit - đá biến chất cấp cao từ basalt; cũng là tướng đá biến chất : Đá phiến lục - thuật ngữ để chỉ các đá biến chất mafic chủ yếu là amphibol lục :: Greenstone : Đá sừng - đá biến chất hình thành do nhiệt của đá mác ma nhỏ|phải|Đá hoa : Đá hoa - đá vôi bị biến chất : Migmatit - đá biến chất cao ven khối mác ma : Mylonit - đá biến chất động lực hình thành do lực cắt : Pelit - đá biến chất có nguồn gốc từ đá trầm tích giàu sét (như bột kết) : Phyllit - đá biến chất cấp thấp thành phần chủ yếu là khoáng vật mica : Psammit - đá biến chất có nguồn gốc từ đá trầm tích giàu thạch anh (như cát kết) : Quartzit - các kết thạch anh bị biến chất với hàm lượng thạch anh >95% phải|nhỏ|Manhattan Schist, from Southeastern New York : Đá phiến - đá biến chất cấp thấp đến trung bình : Serpentinit - đá siêu mafic bị biến chất thành phần chủ yếu là các khoáng vật serpentin : Skarn - đá biến chất tiếp xúc nhỏ|Slate : Đá bảng - đ1 biến chất cấp thấp từ đá phiến sét hoặc bột kết : Suevit - đá được hình thành từ việc nóng chảy một phần khi chịu ảnh hưởng của thiên thạch : Talc carbonat - đá siêu mafic thành phần chủ yếu là khoáng vật tan bị biến chất; tương tự như serpentinit :: Soapstone - thực chất là schist tan

Các dạng đá đặc biệt

Các tên gọi sau được sử dụng để miêu tả các loại đá không theo quan điểm thạch học, nhưng chúng được xác định theo các tiêu chí khác nhau; hầu hết chúng là các đá khác nhau thuộc các nhóm đặc biệt, hoặc các dạng tồn tại khác của các đá được đề cập ở trên.

: Adamellit - một biến thể của monzonit thạch anh : Appinit - nhóm biến thể của lamprophyr, hầu hết là hornblend : Aphanit - đá núi lửa felsic ẩn tinh được nhận dạng qua yếu tố quang học : Borolanit - một biến thể của nepheline syenit ở Loch Borralan, Scotland : Granit lam - thực chất là larvikit, một loại monzonit : Epidosit - một dạng biến chất tiếp xúc do thay thế thành phần của basalt : Felsit - đá núi lửa felsic ẩn tinh được nhận dạng qua yếu tố quang học : Flint - dạng đặc biệt của chert, jasper, hay tuff : Ganister - a Cornish term for a palaeosol formed on sandstone : Ijolit - đá xâm nhập sâu chưa bão hòa silica đi cùng với nepheline syenit : Jadeitit - loại đá rất hiếm được hình thành bởi sự tập trung khoáng vật jadeit pyroxen; một dạng của serpentinit : Jasperoid - hematit-silica biến chấn tiếp xúc, tương tự skarn : Kenyt - một biến thể của phonolit, được tìm thấy đầu tiên ở Mount Kenya
: Vogesit - một biến thể của lamprophyr : Larvikit - một biến thể của monzonit với bộ ba fenspat microperthitic ở Larvik, Na Uy : Litchfieldit - nepheline syenit bị biến chất tiếp xúc phân bố gần Litchfield, Maine : Luxullianit - granit chứa tourmalin có kiến trúc khác thường, phân bố ở Luxulyan, Cornwall, England : Mangerit - monzonit chứa hypersthen : Minett - một biến thể của lamprophyr : Novaculit - thành hệ chert được tìm thấy ở Oklahoma, Arkansas và Texas : Pyrolit - thành phần hóa học về lý thuyết tương tự như phần trên của manti : Granit Rapakivi - loại granit thể hiện kiến trúc rapakivi khác thường : Rhomb porphyry - một loại latit có các ban tinh fenspat thoi tự hình : Shonkinit - từ cổ để chỉ các đá melitilic và kalsititic; ngày nay đôi khi được sử dụng : Taconit - thuật ngữ chỉ thành hệ sắt phân dải được sử dụng chủ yếu ở Hoa Kỳ : Teschenit - thực chất là silica chưa bão hòa, gabro chứa analcim : Theralit - thực chất là gabro nephelin : Variolit - thủy tinh đục

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Đây là danh sách các loại đá theo cách miêu tả của các nhà thạch học. ## Đá magma phải|nhỏ|Mẫu andesit (nềm tối) với các hốc được lắp đầu bởi [[zeolit. Đường kính khoảng 8
**Danh sách các loại súng** là danh sách các loại súng trên các nước và không bao giờ có thể đầy đủ vì khoa học vũ khí luôn sản xuất nhiều loại súng khác nhau
Danh sách này chứa 180 loại tiền tệ chính thức được lưu hành trên thế giới, thuộc 193 quốc gia là thành viên của Liên Hợp Quốc, 2 nhà nước quan sát viên của Liên
Mười hai người đã từng đặt chân lên Mặt Trăng của Trái Đất, đầu tiên là Neil Armstrong và cuối cùng là Gene Cernan. Những cuộc đổ bộ lên Mặt Trăng của các phi hành
Dưới đây là **danh sách toàn bộ các chi khủng long** **đã biết** thuộc liên bộ Dinosauria, trừ lớp Aves (chim). Danh sách này bao gồm cả những chi mà bây giờ không được xem
alt=|thumb|upright|Phương tiện vũ trụ AS-506 được phóng lên tại bệ phóng 39A vào ngày 16 tháng 7 năm 1969, phục vụ sứ mệnh Apollo 11 đưa người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng Chương
**Giải thưởng Nobel**, hay **Giải Nobel** Thụy Điển, số ít: _Nobelpriset_, Na Uy: _Nobelprisen_), là một tập các giải thưởng quốc tế được tổ chức trao thưởng hằng năm kể từ năm 1901 cho những
[[Đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp|Pháp ăn mừng sau chiến thắng trước Croatia trong trận chung kết vào năm 2018.]] **Giải vô địch bóng đá thế giới** được FIFA bắt đầu tổ chức từ
phải|Bảng danh sách cổ về các [[Giáo hoàng, bảng này đã từng bị chôn vùi và quên lãng ngay trong Vương cung thánh đường Thánh Phêrô.]] **Danh sách các Giáo hoàng** tại đây dựa vào
thumb|right|Câu lạc bộ [[Blackburn Rovers F.C.|Blackburn Rovers với chiếc cúp FA năm 1884]] Giải bóng đá của hiệp hội bóng đá Anh, Challenge Cup, thường được gọi là **FA Cup**, là một cuộc thi đấu
Đây là danh sách đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam tham dự các giải bóng đá quốc tế. ## Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2002 *Huấn luyện viên trưởng:
## Máy bay cường kích * Ilyushin ** Ilyushin Il-2 "Sturmovik" ** Ilyushin Il-10 * MiG ** Mikoyan MiG-27 * Sukhoi ** Sukhoi Su-2 ** Sukhoi Su-7 ** Sukhoi Su-24 ** Sukhoi Su-25 * Yakovlev
Một số nhân vật chính và phụ của trong truyện Đây là danh sách các nhận vật trong bộ truyện tranh _Thám tử lừng danh Conan_ được tạo ra bởi tác giả Aoyama Gosho. Các
thumb|Hình chụp một trang web của một dự án của [[Wikimedia Foundation.]] Trong điện toán, một **danh sách đen**, **danh sách không cho phép**, **danh sách chặn** hoặc **danh sách từ chối** là một cơ
**Danh sách 100 phim hay nhất của Viện phim Mỹ** (tiếng Anh: _AFI’s 100 Years...100 Movies_) là danh sách 100 bộ phim Mỹ được coi là hay nhất của nền điện ảnh nước này trong
Bộ manga Hunter _×_ Hunter của Yoshihiro Togashi có một hệ thống các nhân vật hư cấu rất rộng lớn. Đầu tiên phải kể đến là Gon, con trai của Hunter nổi tiếng, Ging Freecss.
Đây là danh sách tất cả trò chơi điện tử trên Wikipedia, được sắp xếp theo các phân loại khác nhau. ## Theo hệ máy ### Acorn * Danh sách trò chơi Acorn Electron ###
Dưới đây là **danh sách các quan niệm sai lầm phổ biến**. Các mục trong bài viết này truyền đạt , còn bản thân các quan niệm sai lầm chỉ được ngụ ý. ## Nghệ
Dưới đây là những danh sách có trong Wikipedia tiếng Việt. ## Âm nhạc * Danh sách các nhà soạn nhạc cổ điển * Thuật ngữ tiếng Ý trong âm nhạc * Tuyển tập nhạc
thumb|upright=1|right|_[[Cuốn theo chiều gió (phim)|Cuốn theo chiều gió_ giữ danh hiệu bộ phim có doanh thu cao nhất trong 25 năm và, khi tính đến lạm phát, đã thu về nhiều hơn bất kỳ bộ
Đây là trang liệt kê **danh sách đảo ở biển Việt Nam**. Biên tập dựa theo Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 có đối chiếu với các văn bản hành chính hiện có vào tháng 8/2020.
Dưới đây là tổng hợp **danh sách các loài thú có số lượng cá thể trên toàn cầu được ước tính**, chia theo các phân loại động vật có vú (Mammal classification). Các danh sách
Hà Lan, bất chấp diện tích và dân số thực sự khiêm tốn, có một phần đóng góp đáng kể trong quá trình hình thành nên xã hội hiện đại ngày nay. Đất nước Hà
Danh sách về những nhân vật ở trong Shijō Saikyō no Deshi Ken'ichi ## Võ đường lương sơn bạc (Ryozanpaku) ### Kenichi Shirahama _Shirahama Ken'ichi_ (白 浜 兼 一 (ケンイチ) _Bạch Banh Kiêm Nhất_) Lồng
Cho đến giữa thế kỉ 20, danh sách những **công trình và kết cấu cao nhất thế giới** được xác định tương đối rõ ràng. Tuy nhiên, kể từ đó, đã có nhiều cuộc tranh
Danh sách nhân vật trong manga và anime InuYasha. Danh sách này bao gồm cả các nhân vật trong Hanyō no Yasha-Hime. ## Nhân vật chính diện ### InuYasha (Khuyển Dạ Xoa) :Lồng tiếng bởi:
thumb|Những thửa ruộng bậc thang tại [[Battir (Palestine) là một trong số những Di sản đang bị đe dọa.]] Công ước di sản thế giới theo quy định của Tổ chức Giáo dục, Khoa học
**Danh sách các tòa nhà cao nhất** này bao gồm các tòa nhà chọc trời với chiều cao ít nhất 50 m. Các cấu trúc không dùng để ở như tháp ăng ten, cột cờ
thumb|Logo quốc tế của thương hiệu _Pokémon_ Dưới đây là **danh sách các Pokémon** hoàn chỉnh thuộc nhượng quyền thương hiệu Pokémon, xoay quanh hơn 1025 loài quái vật thu thập giả tưởng, mỗi loài
Dưới đây là danh sách nhân vật trong bộ truyện tranh nổi tiếng Nhật Bản _Naruto_ của tác giả Masashi Kishimoto. Trong thế giới Naruto có năm nước lớn được gọi là Ngũ Đại Cường
Bài viết này nói về các nhân vật trong truyện tranh võ hiệp dài tập của Hàn Quốc có tên Hiệp Khách Giang Hồ của các tác giả _Jeon Keuk Jin_ và _Yang Jae Hyun_
Có một số câu lạc bộ bóng đá trên khắp thế giới có trụ sở tại một quốc gia/lãnh thổ nhưng chơi trong giải đấu của một quốc gia khác trong môn thể thao tương
Manga và anime Tokyo Ghoul bao gồm rất nhiều nhân vật giả tưởng được tạo ra bởi mangaka Ishida Sui. Bối cảnh của TG đặt trong một thế giới giả tưởng nơi mà Ghoul -
thumb|right|10 trong 13 chi họ Chó còn tồn tại, từ trái sang phải, từ trên xuống dưới: _[[Chi Chó|Canis_, _Cuon_, _Lycaon_, _Cerdocyon_, _Chrysocyon_, _Speothos_, _Vulpes_, _Nyctereutes_, _Otocyon_, và _Urocyon_]] Họ Chó (Canidae) là một họ
Đây là **danh sách các nhà khoa học Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland**: nhỏ|[[Isaac Newton đang làm việc tại phòng thí nghiệm.]] nhỏ|Khoa học gia người Ăng-lô Ái Nhĩ Lan, [[Robert Boyle,
Sau đây là danh sách các nhân vật của loạt manga và anime **_Enen no Shouboutai_**. ## Thế giới ### Hoàng quốc Tokyo Mặc dù được mệnh danh như là một "quốc gia" hay "đế
phải|nhỏ|Năm loài thú chân vây theo chiều kim đồng hồ từ trên cùng bên trái: [[Arctocephalus forsteri|hải cẩu lông New Zealand (_Arctocephalus forsteri_), hải tượng phương nam (_Mirounga leonina_), sư tử biển Steller (_Eumetopias jubatus_),
Dưới đây là danh sách các tập của chương trình truyền hình thực tế _Running Man_ được phát sóng vào năm 2020. ## Danh sách tập |- |**502** |10/5/2020 (20/4/2020) |Jun Hyo-seong Mingyu (SEVENTEEN) |TBC
**Danh sách tỷ phú thế giới** () là một bảng xếp hạng hàng năm đối với giá trị tài sản ròng của các tỷ phú giàu có nhất thế giới, được biên soạn và xuất
nhỏ|Ảnh chụp trang bìa của danh mục KV, tái bản năm 1975. Nhạc sĩ thiên tài người Áo **Wolfgang Amadeus Mozart** đã sáng tác rất nhiều tác phẩm, phần lớn là kiệt tác của âm
Đây là một danh sách chưa đầy đủ của các tiêu chuẩn ISO. Một số tiêu chuẩn được ISO/IEC JTC1 công bố, đã được đăng cho mọi người [http://isotc.iso.org/livelink/livelink/fetch/2000/2489/Ittf_Home/PubliclyAvailableStandards.htm tự do truy cập] ## ISO
**Danh sách các phim được xem là hay nhất**, dựa theo các cuộc bình chọn của các nhà chuyên môn, báo chí có uy tín hay của người hâm mộ, độc lập nhau. Danh sách
Đây là danh sách các nhân vật xuất hiện từ tiểu thuyết võ hiệp **_Thiên long bát bộ_** của nhà văn Kim Dung. Có hơn 230 nhân vật trong cuốn tiểu thuyết, bao gồm cả
Dưới đây là danh sách thuật ngữ quần vợt. ## A * **ace**: Thuật ngữ này rất quen thuộc, được hiểu là một pha giao bóng ăn điểm trực tiếp, nhưng với điều kiện là
thumb|phải|[[Gà lôi hông tía là quốc điểu của Thái Lan.]] **Các loài chim ở Thái Lan** bao gồm 1095 loài tính đến năm 2021. Trong số đó, 7 loài đã được con người du nhập
**Danh sách trò chơi của Đức Phật** là danh mục các trò chơi mà Đức Phật Thích Ca Mâu Ni được cho là đã nói rằng ông sẽ không chơi và khuyên các đệ tử
**_Kuroko - Tuyển thủ vô hình_** (黒子のバスケ _Kuroko no Basuke_) là một manga Nhật về bóng rổ được viết và minh họa bởi Fujimaki Tadatoshi. Ra mắt vào tháng 12 năm 2008, _Kuroko - Tuyển
Đây là danh sách các nhân vật trong light novel _RE:ZERO - Bắt đầu lại ở thế giới khác_ cùng với phiên bản anime và manga của nó. thumb|Các nhân vật trung tâm của loạt
nhỏ|385x385px|Danh sách liên kết là một chuỗi các nút chứa hai trường: giá trị số nguyên và liên kết đến nút tiếp theo. Nút cuối cùng được liên kết với một dấu chấm cuối được
nhỏ|Cây gia phả quân chủ Scotland cùng với những người tiếm ngôi. Những người tiếm ngôi trong cây được in nghiêng.Dưới đây là **danh sách quân chủ Scotland**, tức nguyên thủ nhà nước của vương