✨Lakshadweep
Lakshadweep (, Lakshadīb), trước đây gọi là quần đảo Laccadive, Minicoy, và Aminidivi, là một cụm đảo trong biển Laccadive, cách bờ biển tây nam Ấn Độ lục địa . Đây là một lãnh thổ liên quan và được quản lý trực tiếp bởi Chính phủ Liên bang Ấn Độ. Nó cũng được gọi là quần đảo Laccadive, dù về địa lý đó chỉ là một phân nhóm đảo. Cái tên Lakshadweep bắt nguồn từ Lakshadweepa, có nghĩa là "một trăm nghìn hòn đảo" trong tiếng Phạn. Cụm đảo này tạo nên lãnh thổ liên bang nhỏ nhất Ấn Độ, với tổng diện tích chỉ . Vùng đầm phá rộng , vùng lãnh hải trải ra trên diện tích còn vùng đặc quyền kinh tế là . Vùng này tạo thành một huyện duy nhất với 10 cấp đơn vị hành chính con. Kavaratti đóng vai trò thủ phủ. Lakshadweep là phần bắc của chuỗi quần đảo Lakshadweep-Maldives-Chagos, mà cũng là những đỉnh của một dãy núi ngầm dưới biển, gọi là sống núi Chagos-Laccadive.
Mười hòn đảo có người sống. Theo thống kê 2011, dân số Lakshadweep là 64.473 người. Đa số là người Hồi giáo theo trường phái Shafi của dòng Sunni. Hầu hết cư dân là người Malayali giống với ở bang lân cận Kerala. Họ chủ yếu nói tiếng Malayalam, còn tiếng Mahl là ngôn ngữ chính trên đảo Minicoy. Các công việc làm chính là đánh cá và trồng dừa, trong đó cá ngừ là mặt hàng xuất khẩu chính.
Hạng | trong bản đồ | Bang | Diện tích (km²) |
---|---|---|---|
1 | 22 | Rajasthan | 342.236 |
2 | 14 | Madhya Pradesh | 308.144 |
3 | 15 | Maharashtra | 307.713 |
4 | 1 | Andhra Pradesh | 275.068 |
5 | 27 | Uttar Pradesh | 238.566 |
6 | 10 | Jammu and Kashmir | 222.236 |
7 | 7 | **Kerala**, tên trong tiếng Malayalam là **Keralam** (tiếng Malayalam: , ) là một bang thuộc miền Nam Ấn Độ. Bang được thành lập ngày 1 tháng 11 năm 1956 theo Đạo luật Tái tổ chức **Sáo nâu** (danh pháp hai phần: **_Acridotheres tristis_**), là một loài chim thuộc Họ Sáo, nguồn gốc châu Á. Là một loài ăn tạp với bản năng lãnh thổ mạnh, sáo nâu thích nghi rất Các địa phương của Ấn Độ về cơ bản được chia thành 4 cấp. Tuy nhiên, hiến pháp Ấn Độ cho phép các bang có nhiều quyền tự chủ cả về mặt tổ chức hành **Rajendra Chola I** (Tiếng Tamill: முதலாம் இராசேந்திர சோழன்) là con của Rajaraja Chola I, vị vua nổi tiếng của nhà Chola ở Bắc Ấn ngày nay. Năm 1014, ông lên ngôi hoàng đế. Ông thừa **_Plectropomus leopardus_**, các tài liệu tiếng Việt gọi là **cá song da báo** hoặc **cá mú chấm bé**, là một loài cá biển thuộc chi _Plectropomus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả **Tiếng Malayalam** ( ) là một ngôn ngữ dùng tại Ấn Độ, chủ yếu ở tiểu bang Kerala. Đây là một trong 22 Ngôn ngữ với địa vị chính thức tại Ấn Độ và được nhỏ|phải|Quần đảo Chagos. (Các rạn san hô vòng với các khu vực đất nổi được ghi tên màu xanh lá cây) nhỏ|phải|[[Đảo san hô Salomon là một trong nhiều đảo nổi trên mặt nước của Tùy vào phương pháp thống kê, mà đến chúng ta biết đến tồn tại khoảng 300 phiên bản của sử thi Ấn Độ Ramayana. Phiên bản cũ nhất được nói đến là bản tiếng Phạn **_Acanthurus leucosternon_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1833. ## Từ nguyên Từ định danh của loài **_Acanthurus triostegus_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Từ định danh của loài **_Egretta gularis_** là một loài chim trong họ Diệc. ## Phân bố và tình trạng thumb|upright|Màu lông tối _schistacea_ ([[Khu bảo tồn động vật hoang dã Krishna) cho thấy mức độ vàng trên chân]] Loài **_Amphiprion nigripes_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1908. ## Từ nguyên Từ định danh của loài cá này thumb|right|[[Cá ngừ, một trong những nguyên liệu quan trọng trong nhiều món ăn.]] thumb|right|Nhiều loại cury của Maldives và [[parotha.]] thumb|Masroshi. món ăn chơi Maldives thumb|[[Minicoy|Maliku(Minicoy) Bonda (Bondi) từ Minicoy,Ấn Độ]] thumb|Mas huni with chapati [[Tập_tin:Language families of modern Asia.png|nhỏ|450x450px|ngữ hệ ở Châu Á ]] Có rất nhiều ngôn ngữ được sử dụng trên toàn Châu Á, bao gồm các ngữ hệ khác nhau. Các nhóm ngữ hệ chính được **_Amblyglyphidodon leucogaster_** là một loài cá biển thuộc chi _Amblyglyphidodon_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1847. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được ghép **_Iniistius pavo_**, tên thông thường là **bàng chài công**, là một loài cá biển thuộc chi _Iniistius_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1840. ## **_Macropharyngodon ornatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Macropharyngodon_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1978. ## Từ nguyên Từ định danh của loài cá **_Pseudocheilinus evanidus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudocheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1903. ## Từ nguyên Tính từ định danh _evanidus_ **_Pseudocheilinus hexataenia_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudocheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1857. ## Từ nguyên Tính từ định danh _hexataenia_ **_Scarus prasiognathos_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1840. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được ghép **_Istiblennius lineatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Istiblennius_ trong họ Cá mào gà. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1836. ## Từ nguyên Tính từ định danh _lineatus_ **_Plagiotremus phenax_** là một loài cá biển thuộc chi _Plagiotremus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1976. ## Từ nguyên Từ định danh _phenax_ bắt nguồn **_Amblygobius semicinctus_** là một loài cá biển thuộc chi _Amblygobius_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1833. ## Từ nguyên Từ định danh _semicinctus_ được ghép **_Ecsenius yaeyamaensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Ecsenius_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1954. ## Từ nguyên Từ định danh _yaeyamaensis_ được đặt **Dừa lùn** là một loạt các giống cây trồng thuộc loài dừa (Cocos nucifera). Việc sử dụng từ "lùn" ở đây không nói đến kích thước cây, vì nó có thể đạt đến tầm cao thumb|Sống Chagos-Laccadive ở mé trái và [[sống núi 90°Đ giữa bức hình.]] **Sống núi Chagos-Laccadive**, còn gọi là **cao nguyên Chagos-Laccadive**, là một sống núi lửa và cao nguyên ngầm kéo dài từ trung đến **_Acanthurus thompsoni_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1923. ## Từ nguyên Từ định danh của loài **_Acanthurus leucocheilus_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1927. ## Từ nguyên Danh từ định danh của **_Apolemichthys xanthurus_** là một loài cá biển thuộc chi _Apolemichthys_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1833. ## Từ nguyên Từ định danh _xanthurus_ được ghép **_Lutjanus madras_** là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh cũng là tên thường **_Sargocentron punctatissimum_** là một loài cá biển thuộc chi _Sargocentron_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ nguyên Từ định danh _punctatissimum_ được ghép **_Labroides dimidiatus_** hay **_cá mó bác sĩ_** là một loài cá biển thuộc chi _Labroides_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1839. ## Từ nguyên **_Lutjanus rufolineatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai **_Epinephelus diacanthus_** là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ## Phân bố và môi trường sống _E. diacanthus_ có |