thumb|right|[[Cá ngừ, một trong những nguyên liệu quan trọng trong nhiều món ăn.]]
thumb|right|Nhiều loại cury của Maldives và [[parotha.]]
thumb|Masroshi. món ăn chơi Maldives
thumb|[[Minicoy|Maliku(Minicoy) Bonda (Bondi) từ Minicoy,Ấn Độ]]
thumb|Mas huni with chapati (roshi)
Ẩm thực Maldives là các món ăn quốc gia của Maldives và của Minicoy, thuộc lãnh thổ liên minh Lakshadweep của Ấn Độ. Các món ăn truyền thống của người Maldives được dựa trên ba thành phần chính và các nguyên liệu dẫn xuất từ chúng: dừa, cá và tinh bột.
Dừa
Dừa được dùng ở dạng bào ra, vắt lấy Nước cốt dừa, hay như dầu dừa trong các món ăn chiên xào. Hunigondi là phương pháp truyền thống Maldives được sử dụng để nạo dừa. Nó là một chiếc ghế thấp dài với một lưỡi thép có răng cưa ở cuối đầu của nó. Dừa nạo được sử dụng trong các món ăn như "mas huni".
Dừa xay có thể được ngâm trong nước và vắt để lấy nước cốt dừa (kaashi kiru). Nước cốt dừa là một thành phần thiết yếu trong nhiều loại cà ri Maldives và các món ăn khác.
Cá
Cá được ưa thích là cá ngừ vằn, phơi khô hoặc tươi. Các loài cá khác tương tự là một phần của ẩm thực Maldives trung bình là cá ngừ vây (latti: Euthynnus alletteratus), cá ngừ vây vàng (kanneli), cá ngừ chù (raagondi), Cá tráo mắt to (mushimas), Cá thu ngàng (kurumas), Cá nục heo cờ (fiyala) và Decapterus macarellus (rimmas). Chúng có thể ăn được luộc hoặc chế biến.
Cá ngừ đã qua chế biến (cá Maldive) được sử dụng làm miếng hoặc được bào. Để chế biến cà ri, cá ngừ còn tươi hoặc cá ngừ đã chế biến mềm được cắt thành các phần dày 1/2 inch (13 mm). Cá ngừ khô chế biến chủ yếu được sử dụng để làm món ăn chơi gọi là gulha, masroshi, kulhi bōkiba, kavaabu, bajiya (phiên bản địa phương của samosa Ấn Độ) và fatafolhi. Trộn với dừa, hành tây và ớt nó là một món ăn sáng quan trọng của người Maldives, gọi là Mas huni. Không giống như người dân ở các đảo Thái Bình Dương, người Maldives không có truyền thống ăn cá sống.
Các món tinh bột
Đó là các nguyên liệu tinh bột chẳng hạn như gạo, được nấu hoặc nghiền thành bột, hoặc các loại củ như khoai môn ( ala ), khoai lang kattala '), và Sắn (' 'dandialuvi' '), cũng như các loại trái cây như Xa kê (' 'bambukeyo' ') hoặc Dứa dại (' 'kashikeyo' '). Các củ và Xa kê được ăn luộc. Dứa dại chủ yếu được ăn sống sau khi được cắt thành lát mỏng.
Cà ri
Các món cà ri quan trọng nhất trong ẩm thực của Maldives được nấu với cá ngừ tươi thái hạt lựu và được biết đến như là "mas riha".
Kukulhu riha (Cà ri gà) được nấu với một hỗn hợp các gia vị khác nhau.
Cà ri rau ở Maldives bao gồm các loại cà ri dùng Cà tím, Mướp hương (luffa aegyptiaca), barabo (bí ngô), Dưa núi (Trichosanthes cucumerina) và "Chùm ngây" ("Moringa oleifera"), cũng như những quả chuối chưa chín và những lá nhất định làm thành phần chính. Những miếng cá Maldive thường được thêm vào để cung cấp cho cà ri rau một hương vị nhất định. Cà ri thường được ăn kèm với cơm hoặc với bánh mì Ấn Độ chapati gọi là roshi .
Thư mục
*Xavier Romero Frías, Eating on the Islands, Himal Southasian, Vol. 26 no. 2, pages 69–91
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|right|[[Cá ngừ, một trong những nguyên liệu quan trọng trong nhiều món ăn.]] thumb|right|Nhiều loại cury của Maldives và [[parotha.]] thumb|Masroshi. món ăn chơi Maldives thumb|[[Minicoy|Maliku(Minicoy) Bonda (Bondi) từ Minicoy,Ấn Độ]] thumb|Mas huni with chapati
thumb|right|Một số món cà ri rau từ Ấn Độ right|thumb|Món cà ri gà với bơ trong một nhà hàng Ấn Độ thumb|Cà ri đỏ với thịt vịt ở [[Thái Lan]] **Cà-ri** (từ chữ Tamil là
"**Qaumii Salaam**" (; Lời chào Quốc gia) là quốc ca hiện nay của Maldives. Ca từ bài hát được viết bởi Muhammad Jameel Didi năm 1948, và giai điệu được soạn bởi nhạc sư bậc
**Samosa **là món bánh gối nướng hay chiên giàu hương vị, gồm khoai tây lát, hành, đậu, đậu lăng, macaroni hoặc mì. Hạt thông cũng có thể được thêm vào. Kích cỡ của nó có
**Maldives** ( hay , tiếng Dhivehi: ދިވެހިރާއްޖެ _Dhivehi Raa'jey,_ phiên âm tiếng Việt thường dùng là "Man-đi-vơ" theo âm của tiếng Pháp), tên chính thức là **Cộng hòa Maldives**, là một đảo quốc ở Nam
**Phục bích** (), còn được phiên âm là **phục tích** hay **phục tịch**, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế truất hay
thumb|Mỗi rạn san hô vòng hành chính được đánh dấu, cùng với chữ [[thaana được sử dụng để nhận dạng các rạn san hô vòng.]] **Phân cấp hành chính Maldives** bao gồm các đơn vị
**_Mãnh ma hay Bạch ma (tên khoa học là Abutilon avicennae Gaertn hay Abutilon theophratic Medic.)_** là một cây hàng năm trong họ Cẩm quỳ, có nguồn gốc ở Nam Á. Cụm từ _theophrasti_ để
**Khoai môn** (; **_Colocasia esculenta_**) là một loại rau ăn củ. Đây là loài được trồng rộng rãi nhất trong một số loài thực vật thuộc họ Araceae, được sử dụng làm rau để lấy
**Roti** (còn được gọi là chapati) là một món bánh mỳ mỏng tại tiểu lục địa Ấn Độ, được làm từ bột chưa rây có lẫn nhiều hạt, theo truyền thống được gọi là bột
**Dừa** (_Cocos nucifera_) là một loài thực vật thân gỗ, thành viên thuộc họ Cau (Arecaceae) và là loài duy nhất còn sống thuộc chi _Cocos._ Dừa có mặt khắp nơi tại các vùng nhiệt
**Chapati** (cách đánh vần là **chapatti**, **chappati**, **chapathi**, hoặc **chappathi**; phát âm là IAST: ), còn được gọi là _roti_, _safati_, _shabaati_, _phulka_ và (ở Maldives) _roshi,_ là một loại bánh mì dẹt có nguồn
**Idol - Thần tượng** (còn được gọi là SuperStar ở một số quốc gia) là một định dạng cuộc thi ca hát truyền hình thực tế được tạo ra bởi nhà sản xuất _Simon Fuller_
nhỏ|phải|Một dĩa _Aloo Paratha_ nhỏ|phải|Một [[bữa ăn sáng ở Ấn Độ với bánh mì dẹt Paratha]] **Paratha** (tiếng Ấn Độ: पर, hoặc परा+स्थः, hay स्थित) là một loại bánh mì dẹt có nguồn gốc từ
**Maumoon Abdul Gayoom** (tên khai sinh: Abdulla Maumoon Khairi; sinh ngày 29 tháng 12 năm 1937) là một chính khách, nhà ngoại giao và học giả người Maldives, người đã giữ chức vụ Tổng thống
**Malé** (, ) là thủ đô và thành phố đông dân nhất của Cộng hòa Maldives. Đây là một trong những thành phố có mật độ dân số cao nhất thế giới, với dân số
**Mohamed Nasheed** (tiếng Dhivehi: މުހައްމަދު ނަޝީދު) (sinh ngày 17 tháng 5 năm 1967) là một chính trị gia Maldives và người sáng lập của Đảng Dân chủ Maldives, ông là Tổng thống 4 của Maldives
**Nguyễn Phước Thịnh** (sinh ngày 18 tháng 12 năm 1988), thường được biết đến với nghệ danh **Noo Phước Thịnh**, là một nam ca sĩ, vũ công kiêm diễn viên người Việt Nam. Anh được
Biển Laccadive và quần đảo Lakshadweep. Biển **Laccadive** hay còn gọi là biển **Lakshadweep** () là phần nước bao quanh Ấn Độ (bao gồm quần đảo Lakshadweep), Maldives và Sri Lanka. Biển nằm ở phía
**Cá ngừ vằn** (Danh pháp khoa học: **_Katsuwonus pelamis_**), là một loài cá ngừ trong Họ Cá thu ngừ (Scombridae). Cá ngừ vằn còn được gọi là **aku**, **cá ngừ Bắc Cực**, **cá ngừ đại
**_Chromis atripectoralis_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1951. ## Từ nguyên Từ định danh _atripectoralis_ được ghép bởi
**_Acanthurus triostegus_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Labroides dimidiatus_** hay **_cá mó bác sĩ_** là một loài cá biển thuộc chi _Labroides_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1839. ## Từ nguyên
**_Pomacentrus chrysurus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacentrus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Từ định danh _chrysurus_ được ghép bởi
**_Chaetodon oxycephalus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Cephalopholis sexmaculata_** là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
thumb|upright=1.35|right|alt=Bản đồ toàn cầu về sự tăng nhiệt độ nước biển từ 0,5 đến 300 độ Celsius; nhiệt độ đất liền tăng từ 10000 đến 20000 độ Celsius; và nhiệt độ vùng Bắc cực tăng
**_Plectropomus pessuliferus_** là một loài cá biển thuộc chi _Plectropomus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1904. ## Từ nguyên Từ định danh _pessuliferus_ được ghép bởi
**_Chromis nigroanalis_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1988. ## Từ nguyên Từ định danh _nigroanalis_ được ghép bởi
**_Halichoeres trispilus_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1982. ## Từ nguyên Từ định danh _trispilus_ được ghép
**_Halichoeres leucoxanthus_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1982. ## Từ nguyên Từ định danh _leucoxanthus_ được ghép
**_Chromis xanthura_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1854. ## Từ nguyên Từ định danh _xanthura_ được ghép bởi
**Cá nóc chuột vằn mang** (tên khoa học: **_Arothron immaculatus_**), còn gọi là **cá nóc chuột viền đuôi**, là một loài cá biển thuộc chi _Arothron_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả
**_Naso unicornis_** là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Tính từ định danh của
**_Heniochus pleurotaenia_** là một loài cá biển thuộc chi _Heniochus_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1923. ## Từ nguyên Từ định danh _monoceros_ được ghép bởi
**_Sargocentron microstoma_** là một loài cá biển thuộc chi _Sargocentron_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1859. ## Từ nguyên Từ định danh _microstoma_ được ghép
**_Lutjanus biguttatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Lutjanus rufolineatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Pseudanthias hypselosoma_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1878. ## Từ nguyên Từ định danh _hypselosoma_ được ghép bởi
**Seychelles** (phiên âm tiếng Việt: **Xây-sen**, phát âm tiếng Pháp: ), tên chính thức **Cộng hòa Seychelles** (; Creole: _Repiblik Sesel_), là một đảo quốc nằm trong Ấn Độ Dương. Nước này cách Đông Phi
**Đông Nam Á** (tiếng Anh: **Southeast Asia**, viết tắt: **SEA**) là tiểu vùng địa lý phía đông nam của châu Á, bao gồm các khu vực phía nam của Trung Quốc, phía đông nam của
SIA Boeing 777-300ER phải|[[Airbus A380]] phải|[[Airbus A350|Airbus A350-900]] phải|[[Boeing 787 Dreamliner|Boeing 787-10]] **Singapore Airlines** (Viết tắt: **SIA**; tiếng Mã Lai: Syarikat Penerbangan Singapura, , _Tân Gia Ba hàng không công ty_; viết tắt 新航 -
**Tiếng Bengal**, cũng được gọi là **tiếng Bangla** ( ), một ngôn ngữ Ấn-Arya được nói tại Nam Á. Đây là ngôn ngữ chính thức và ngôn ngữ quốc gia của Cộng hòa Nhân dân
**Bình bát** hay **na biển** (danh pháp hai phần: **_Annona glabra_**) là loài thực vật có hoa thuộc họ Na, cùng chi với mãng cầu xiêm và cherimoya. Cây có nguồn gốc từ Florida ở
**SriLankan Airlines** là hãng hàng không quốc gia Sri Lanka, (Tiếng Sinhala:ශ්රී ලන්කන් ගුවන් සේවය). Trước kia, hãng được biết đến là **Air Lanka**. Từ trạm trung chuyển chính là Sân bay quốc tế Bandaranaike,
**_Abudefduf sexfasciatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Abudefduf_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ định danh _sexfasciatus_ được ghép bởi
**_Balistapus undulatus_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Balistapus_** trong họ Cá bò da. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1797. ## Từ nguyên Tên chi _Balistapus_ được ghép
**_Rhinecanthus aculeatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Rhinecanthus_ trong họ Cá bò da. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Tính từ định danh _aculeatus_ trong
**_Pristipomoides auricilla_** là một loài cá biển thuộc chi _Pristipomoides_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1832. ## Từ nguyên Từ định danh _auricilla_ được ghép bởi
nhỏ|Một nhóm _D. abudafur_ trên cụm [[san hô]] **_Dascyllus abudafur_** là một loài cá biển thuộc chi _Dascyllus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ