✨La Habana Cổ
La Habana Cổ () là một khu vực ở thành phố La Habana, Cuba. Đây là khu vực chính của thành phố La Habana gốc. Khu vực thành La Habana gốc là ranh giới của La Habana Cổ ngày nay. Khu vực này do người Tây Ban Nha xây vào năm 1519 ở phía bến cảng của vịnh La Habana. Vào thế kỷ 17, đây là một trung tâm đóng tàu. Thành phố được xây theo phong cách Tân cổ điển Ba-rốc. Khu vực này hiện có khoảng 3000 tòa nhà. Năm 1982, La Habana Vieja được UNESCO công nhận là di sản thế giới.
Một vài hình ảnh
Đô thị kết nghĩa
- Torrelavega, Cantabria, Tây Ban Nha
- Viveiro, Galicia, Tây Ban Nha
- Cartagena, Colombia
- Sintra, Bồ Đào Nha (2000).
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**La Habana Cổ** () là một khu vực ở thành phố La Habana, Cuba. Đây là khu vực chính của thành phố La Habana gốc. Khu vực thành La Habana gốc là ranh giới của
**Đại học La Habana** hay **UH** (trong tiếng Tây Ban Nha, _Universidad de La Habana_) là một trường đại học nằm ở ở quận Vedado của thủ đô La Habana, Cuba. Trường được thành lập
**Đại sứ quán Hoa Kỳ tại La Habana** () là cơ quan đại diện ngoại giao của Hoa Kỳ tại Cuba. Ngày 3 tháng 1 năm 1961, Tổng thống Mỹ Dwight D. Eisenhower đã cắt
**La Habana** (, đôi khi viết là **Havana** theo tiếng Anh) là thành phố lớn nhất, là thủ đô và là một trong 14 tỉnh của Cuba. Đây là trung tâm chính trị, văn hóa,
thumb|Casino Español ở Havana, Cuba **Casino Español de La Habana**, thường gọi là **Casino Español**, là một trong những câu lạc bộ lớn nhất ở La Habana. Câu lạc bộ này được nhóm di dân
**Đảng Cộng hòa La Habana** () là chính đảng ở Cuba. Đảng được thành lập vào cuối năm 1899. Đảng này do Tiến sĩ Domingo Méndez Capote lãnh đạo. Các thành viên nổi bật của
thumb|Đại sứ quán Nga tại La Habana thumb|Đại sứ quán Nga tại La Habana **Đại sứ quán Nga tại La Habana** là trụ sở của phái bộ ngoại giao Liên bang Nga tại Cộng hòa
**Tỉnh La Habana** () là một tỉnh cũ của Cuba, tỉnh được chia thành 2 tỉnh mới là Artemisa và Mayabeque từ ngày 1 tháng 1 năm 2011.. Theo thống kê năm 2002, tỉnh có
**Đại sứ quán Perú tại Cuba** () là cơ quan đại diện cho phái bộ ngoại giao thường trực của quốc gia Nam Mỹ này tại Cuba. Đại sứ Perú tại Cuba hiện nay là
**Vụ tấn công Dinh Tổng thống La Habana năm 1957** là vụ ám sát hụt nhằm vào Tổng thống Cuba Fulgencio Batista tại Dinh Tổng thống ở La Habana, Cuba. Vụ việc bắt đầu vào
**Trận La Habana** là trận hải chiến duy nhất trong cuộc Chiến tranh Pháp-Phổ, đã diễn ra vào ngày 9 tháng 11 năm 1870 Vào lúc 8 giờ sáng vào ngày 7 tháng 11 năm
**Arroyo Naranjo** là một trong 15 đô thị (municipio trong tiếng Tây Ban Nha) thuộc thành phố La Habana, Cuba. Đô thị này đã trở thành một phần của thành phố La Habana khi thành
**Bảo tàng Cách mạng** () nằm ở khu La Habana Cổ của La Habana, Cuba, từng là **Dinh Tổng thống** của tất cả các đời tổng thống Cuba từ Mario García Menocal cho đến Fulgencio
**Mông Cổ** là một quốc gia nội lục nằm tại nút giao giữa ba khu vực Trung, Bắc và Đông của châu Á. Lãnh thổ Mông Cổ gần tương ứng với vùng Ngoại Mông trong
**Alfredo de Zayas y Alfonso** (21 tháng 2 năm 1861 – 11 tháng 4 năm 1934), thường gọi là **Alfredo de Zayas** theo phong tục đặt tên của Tây Ban Nha và còn gọi là
**El Capitolio** hay còn được biết đến với tên **Tòa nhà Đại hội Quốc gia** ở La Habana, Cuba. Đây là nơi được sử dụng làm tòa nhà quốc hội của chính phủ Cuba cho
**Pedro Esteban y González-Larrinaga** (1850 – ?), còn gọi là **Hầu tước de Esteban**, là Thị trưởng La Habana người Tây Ban Nha cuối cùng được bầu chọn dưới chủ quyền của Đế quốc Tây
**Fidel Castro** (tên khai sinh: **Fidel Alejandro Castro Ruz**; ; 13 tháng 8 năm 1926 – 25 tháng 11 năm 2016) là một nhà cách mạng và chính khách người Cuba. Ông là lãnh tụ
**Punta Brava** là vùng ngoại ô nhỏ nằm ở phía tây nam La Habana, Cuba, với dân số khoảng 1500 người. Đây là một trong những phường (consejo popular) thuộc khu tự quản La Lisa.
**Felipe Poey** (26 tháng 5 năm 1799 – 28 tháng 1 năm 1891), tên đầy đủ là **Felipe Poey y Aloy**, là một nhà động vật học và là nhà tự nhiên học người Cuba.
**Sân vận động Latinoamericano** () là một sân vận động ở La Habana, Cuba. Sân chủ yếu được sử dụng cho bóng chày và là sân vận động bóng chày lớn thứ hai trên thế
**Bauta** là một đô thị cách thủ đô La Habana 25 dặm Anh về phía tây nam, thuộc tỉnh La Habana của Cuba. Bauta là trung tâm thương mại của khu vực nông thôn với
**Guanajay** là một thị xã ở tỉnh La Habana phía tây Cuba, cự ly khoảng về phía tây nam La Habana. Thị xã nằm trong khu vực đồi. Xung quanh là khu vực trồng mía
**Mariel** là một đô thị và thành phố ở tỉnh La Habana của Cuba. Thành phố này nằm cách khoảng về phía tây thủ đô La Habana. Vị trí ở phía đông nam vịnh Mariel.
**Sân bay quốc tế José Martí** (IATA: HAV, ICAO: MUHA) là sân bay ở La Habana, Cuba, do cơ quan dịch vụ hàng không Cuba ECASA quản lý (tiếng Tây Ban Nha: Empresa Cubana de
thumb|Tòa nhà Federación de Radioaficionados de Cuba ở La Habana. thumb|Trụ sở đài phát thanh tại Federación de Radioaficionados de Cuba ở La Habana. thumb|Một cuộc tụ họp của các nhà phát thanh nghiệp dư
**Roberto Peraza Santos** (sinh ngày 12 tháng 4 năm 1995 ở La Habana, Cuba) là một cầu thủ bóng đá người Cuba thi đấu cho La Habana. ## Sự nghiệp câu lạc bộ Cùng với
**Sân vận động bóng đá quốc gia Pedro Marrero** () là một sân vận động đa năng ở La Habana, Cuba. Sân được sử dụng chủ yếu cho các trận đấu bóng đá. Đây là
**Modesto Francisco Fernández Díaz-Silveira** (sinh năm 1946 tại La Habana) là quan chức chính phủ Cuba thường xuyên đi khắp thế giới để diễn thuyết về môi trường. Ông là nhà điều tra đến từ
**Osvaldo Dorticós Torrado** (; 17 tháng 4 năm 1919 – 23 tháng 6 năm 1983) là chính khách người Cuba, từng giữ chức Tổng thống Cuba từ năm 1959 đến năm 1976. Ông là đồng
Lấy bối cảnh một làng chài ở La Habana, tác phẩm kể về cuộc chiến đấu đơn độc của ông lão Santiago với con cá kiếm hùng dũng và đàn cá mập hung tợn giữa
Cuba - Fidel Castro Và Việt Nam - Những Tình Nghĩa Sâu Nặng 51 năm trước, ngày 211966, tại Hội nghị đoàn kết ba châu Á - Phi - Mỹ Latinh lần thứ nhất tổ
**San Miguel del Padrón** là một trong 15 đô thị (municipio trong tiếng Tây Ban Nha) thuộc thành phố La Habana, Cuba. Đô thị này nằm ở ngoại vi phía đông nam, kéo dài từ
**Boyeros** là một trong 15 đô thị (municipio trong tiếng Tây Ban Nha) thuộc thành phố La Habana, Cuba. Đô thị này đã được thành lập năm 1976, và đã hợp nhất thêm thị xã
**Artemisa** là thành phố thủ phủ của tỉnh Artemisa, Cuba. Trước năm 2011 thành phố Artemisa là một đô thị của tỉnh La Habana của Cuba. Lăng liệt sĩ (Mausoleo de los Mártires) ở Artemisa
**Batabanó** là một đô thị và thành phố ở tỉnh La Habana của Cuba. Đô thị này có nhiều sông: Rio Guanabo, Rio San Felipe, Rio Pacheco, Rio San Juan và Rio Santa Gertrudis. Năm
**Jaruco** là một đô thị và thành phố ở tỉnh La Habana của Cuba. Thị xã được lập năm 1762 với tên **Conde de San Juan del Jaruco**. ## Thông tin nhân khẩu Năm 2004,
**Quivicán** là đô thị chủ yếu nông nghiệp ở tỉnh La Habana của Cuba. Vị trí ở phía nam tỉnh, giáp vơi vịnh Batabanó. Tên gọi có gốc Taino (viết _ Quibicán_). Năm thành lập
**San Antonio de los Baños** là một đô thị và thành phố ở tỉnh La Habana của Cuba. Vị tríc cách thủ đô Havana 26 km, gần sông Ariguanabo. Năm thành lập làn 1802. Có 39
**San José de las Lajas** là một đô thị và thành phố tỉnh lị của tỉnh Mayabeque, Cuba, một tỉnh mới được tách ra từ La Habana Province năm 2011. Nó nằm ở trung tâm
**José Ramón Balaguer Cabrera** (6 tháng 6 năm 1932 – 15 tháng 7 năm 2022) là chính khách người Cuba. Ông là Bộ trưởng Bộ Y tế Công cộng Cuba từ năm 2004 đến năm
**Instituto Nacional de Deportes, Educación Física y Recreación** (_Viện Thể thao, Giáo dục Thể chất và Giải trí Quốc gia_), hay **INDER**, là cơ quan chịu trách nhiệm phát triển thể thao, giáo dục thể
**Regla** là một trong 15 đô thị của thành phố La Habana, Cuba. Thị xã này là một trung tâm thương mại, công nghiệp với các ngành đóng tàu, nhà máy lọc dầu. Thị xã
**Ramón Eusebio Castro Ruz** ( , ; 14 tháng 10 năm 1924 – 23 tháng 2 năm 2016) là nhà hoạt động xã hội và nhà cách mạng người Cuba. Ông là anh cả của
**Elisa Godínez Gómez de Batista** (; 2 tháng 12 năm 1904 – 19 tháng 6 năm 1993) là Đệ Nhất Phu nhân Cuba từ năm 1940 đến năm 1944 với tư cách là vợ đầu
nhỏ|phải|Khu phố cổ La Havana nhỏ|phải|[[Phố cổ Hội An]] **Phố cổ** hay **khu phố cổ** (tiếng Anh: old town) trong là khu vực lõi mang tính lịch sử văn hóa hoặc tính kiến trúc nguyên
"**La paloma**" (tạm dịch: "Chim bồ câu"; tên tiếng Việt: **Cánh buồm xa xưa**) là một bài hát tiếng Tây Ban Nha. Bài hát đã được phổ biến và cải biên ở rất nhiều quốc
**Isla de la Juventud** () hay **Đảo Thanh niên** là đảo lớn thứ hai của Cuba và là đảo lớn thứ bảy tại Vùng Caribe (sau Cuba, Hispaniola, Jamaica, Puerto Rico, Trinidad và Andros). Hòn
**Ủy ban Bảo vệ Cách mạng** (), viết tắt **CDR**, là một mạng lưới gồm các ủy ban khu dân cư trên khắp Cuba. Mà theo lời chính phủ thì nó được mô tả là
nhỏ|phải|389x389px|Các nước có cơ quan đại diện ngoại giao thường trú của [[Việt Nam]] **_Cơ quan đại diện_** thực hiện chức năng đại diện chính thức của Nhà nước Việt Nam trong quan hệ với