✨La Habana

La Habana

La Habana (, đôi khi viết là Havana theo tiếng Anh) là thành phố lớn nhất, là thủ đô và là một trong 14 tỉnh của Cuba. Đây là trung tâm chính trị, văn hóa, kinh tế của Cuba. Tên đầy đủ của thành phố này trong tiếng Tây Ban Nha là La Habana (tương tự như The Havana trong tiếng Anh), trước đây có tên là San Cristóbal de la Habana; với dân số hơn 2,2 triệu người là thành phố lớn nhất không những ở Cuba mà ở cả vùng Caribe. Thành phố có diện tích 721 km², cách Florida (Mỹ) 144 km về phía nam tây nam và được bao bọc bởi tỉnh La Habana về phía nam, đông và tây.

Lịch sử

Thành lập

Khu vực La Habana hiện tại và vịnh tự nhiên đã được người châu Âu viếng tăm trong thời kỳ Sebastián de Ocampo đi vòng quanh hòn đảo bằng đường biển.vào năm 1509. Ngay sau đó, năm 1510, những người Tây Ban Nha thực dân đầu tiên đã đến La Hispaniola và bắt đầu xâm chiếm Cuba. Diego Velázquez de Cuéllar thành lập La Habana ngày 25/8/1515 tại bờ biển phía nam của đảo, gần thị trấn Surgidero de Batabanó ngày nay. Giữa 1514 và 1519, thành phố có ít nhất là 2 cơ sở. Một bản đồ sớm nhất cho vẽ năm 1514 cho thấy thị xã nằm ở cửa sông Onicaxinal, bờ biển nam Cuba. Một cơ sở khác là La Chorrera, mà ngày nay là Puentes Grandes láng giềng, kế bên sông Almendares. Cơ sở cuối cùng El Templete, là thị xã thứ 6 được người Tây Ban Nha lập nên trên hòn đảo, gọi là San Cristobal de la Habana bởi Pánfilo de Narváez: Tên gọi này kết hợp giữa San Cristóbal, thánh bảo hộ của Habana. Tên gọi Habana có thể xuất phát từ Habaguanex, tên gọi của một tù trưởng da đỏ kiểm soát khu vực này và được trích dẫn bởi Diego Velasquez trong tờ trình ông gửi vua Tây Ban Nha.

Habana được di dời từ vị trí hiện nay đến nơi được gọi là Puerto de Carenas (có nghĩa, "Careening Bay"), năm 1519.

La Habana vào thế kỷ 17 và 18

La Habana được mở rộng rất lớn vào thế kỷ 17. Các tòa nhà mới được xây dựng tận dụng các vật liệu có sẵn ở đảo quốc này, chủ yếu là gỗ, kết hợp với nhiều kiểu kiến trúc Iberia cũng như vay mượn từ phong cách đảo Canary. Trong thời kỳ này, thành phố La Habana cũng xây dựng các tượng đài công dân và các công trình tôn giáo như: Nữ tu viện St Augustin, Lâu đài El Morro, nhà thờ nhỏ Humilladero, đài phun nước Dorotea de la Luna in La Chorrera, nhà thờ Đức thánh thiên thần (Holy Angel), bệnh viện San Lazaro, Tu viện Santa Teresa và Nữ tu viện San Felipe Neri. Năm 1649 một đại dịch chết người lây từ Cartagena ở Colombia đã lây cho 1/3 dân số La Habana.

La Habana thế kỷ 19

Giai đoạn Cộng hòa

Sau cách mạng

Khí hậu

Thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm quanh năm mát mẻ về tháng 1 và nóng nực vào tháng 8

La Habana Cũ

La Habana cũ, hay Vieja như người Cuba gọi khu phố cũ này, là di sản thời thực dân phong phú nhất của Mỹ Latinh. Các đường phố hẹp của khu này có nhiều tòa nhà có giá trị văn hóa và lịch sử, chiếm 1/3 trong số 3000 tòa nhà ở La Habana Cũ. La Habana Cũ là thành phố cổ được tạo lập từ cảng, trung tâm chính thức của Plaza de Armas. Alejo Carpentier gọi La Habana Cũ là nơi "de las columnas" (của các cột). Chính phủ Cuba đã có nhiều nỗ lực trong việc bảo tồn và phục chế La Habana Cũ. Habana Cũ và các công sự của mình đã được UNESCO công nhận là Di sản thế giới năm 1982.

Các cảnh đẹp của La Habana

Giao thông vận tải

  • Sân bay quốc tế của La Habana Sân bay Quốc tế José Martí. Sân bay này cách trung tâm thành phố 10 km về phía nam.
  • Xe bus - Xe bus của La Habana được sử dụng phổ biến và thường đông nghẹt người, chạy theo tuyến cố định.

Đơn vị hành chính

phải|nhỏ|Tượng đài tưởng niệm José Martí, Plaza de la Revolución. Tượng đài có từ thời [[Fulgencio Batista]] Thành phố được chia ra 15 municipios.

Arroyo Naranjo

Boyeros

Centro Habana

Cerro

Cotorro

Diez de Octubre

Guanabacoa

La Habana del Este

La Habana Vieja (La Habana Cũ)

La Lisa

Marianao

Playa (bao gồm Miramar, và trải rộng tới Santa Fe ở phía tây)

Plaza de la Revolucion (thỉnh thoảng được viết tắt là 'Plaza'; bao gồm Vedado)

Regla

San Miguel del Padrón

Các thành phố kết nghĩa

  • Glasgow, Scotland
  • Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ
  • Tehran, Iran
  • Cádiz, Tây Ban Nha
  • Mobile, Alabama, Hoa Kỳ
  • Madrid, Tây Ban Nha

Các hình ảnh khác

Image:Hotel Habana Libre in Havanna, Kuba.jpg|Khách sạn Habana Libre ở Vedado Image:Sunrise_in_Havana.jpg|Bình minh ở La Habana Image:HavanaNight.jpg|La Habana về đêm
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**La Habana** (, đôi khi viết là **Havana** theo tiếng Anh) là thành phố lớn nhất, là thủ đô và là một trong 14 tỉnh của Cuba. Đây là trung tâm chính trị, văn hóa,
**Đại học La Habana** hay **UH** (trong tiếng Tây Ban Nha, _Universidad de La Habana_) là một trường đại học nằm ở ở quận Vedado của thủ đô La Habana, Cuba. Trường được thành lập
**La Habana Cổ** () là một khu vực ở thành phố La Habana, Cuba. Đây là khu vực chính của thành phố La Habana gốc. Khu vực thành La Habana gốc là ranh giới của
**Đại sứ quán Hoa Kỳ tại La Habana** () là cơ quan đại diện ngoại giao của Hoa Kỳ tại Cuba. Ngày 3 tháng 1 năm 1961, Tổng thống Mỹ Dwight D. Eisenhower đã cắt
thumb|Casino Español ở Havana, Cuba **Casino Español de La Habana**, thường gọi là **Casino Español**, là một trong những câu lạc bộ lớn nhất ở La Habana. Câu lạc bộ này được nhóm di dân
thumb|Đại sứ quán Nga tại La Habana thumb|Đại sứ quán Nga tại La Habana **Đại sứ quán Nga tại La Habana** là trụ sở của phái bộ ngoại giao Liên bang Nga tại Cộng hòa
**Đảng Cộng hòa La Habana** () là chính đảng ở Cuba. Đảng được thành lập vào cuối năm 1899. Đảng này do Tiến sĩ Domingo Méndez Capote lãnh đạo. Các thành viên nổi bật của
**Đại sứ quán Perú tại Cuba** () là cơ quan đại diện cho phái bộ ngoại giao thường trực của quốc gia Nam Mỹ này tại Cuba. Đại sứ Perú tại Cuba hiện nay là
**Vụ tấn công Dinh Tổng thống La Habana năm 1957** là vụ ám sát hụt nhằm vào Tổng thống Cuba Fulgencio Batista tại Dinh Tổng thống ở La Habana, Cuba. Vụ việc bắt đầu vào
**Tỉnh La Habana** () là một tỉnh cũ của Cuba, tỉnh được chia thành 2 tỉnh mới là Artemisa và Mayabeque từ ngày 1 tháng 1 năm 2011.. Theo thống kê năm 2002, tỉnh có
**Trận La Habana** là trận hải chiến duy nhất trong cuộc Chiến tranh Pháp-Phổ, đã diễn ra vào ngày 9 tháng 11 năm 1870 Vào lúc 8 giờ sáng vào ngày 7 tháng 11 năm
**Alfredo de Zayas y Alfonso** (21 tháng 2 năm 1861 – 11 tháng 4 năm 1934), thường gọi là **Alfredo de Zayas** theo phong tục đặt tên của Tây Ban Nha và còn gọi là
**El Capitolio** hay còn được biết đến với tên **Tòa nhà Đại hội Quốc gia** ở La Habana, Cuba. Đây là nơi được sử dụng làm tòa nhà quốc hội của chính phủ Cuba cho
**Pedro Esteban y González-Larrinaga** (1850 – ?), còn gọi là **Hầu tước de Esteban**, là Thị trưởng La Habana người Tây Ban Nha cuối cùng được bầu chọn dưới chủ quyền của Đế quốc Tây
**Fidel Castro** (tên khai sinh: **Fidel Alejandro Castro Ruz**; ; 13 tháng 8 năm 1926 – 25 tháng 11 năm 2016) là một nhà cách mạng và chính khách người Cuba. Ông là lãnh tụ
**Arroyo Naranjo** là một trong 15 đô thị (municipio trong tiếng Tây Ban Nha) thuộc thành phố La Habana, Cuba. Đô thị này đã trở thành một phần của thành phố La Habana khi thành
**Bảo tàng Cách mạng** () nằm ở khu La Habana Cổ của La Habana, Cuba, từng là **Dinh Tổng thống** của tất cả các đời tổng thống Cuba từ Mario García Menocal cho đến Fulgencio
**Punta Brava** là vùng ngoại ô nhỏ nằm ở phía tây nam La Habana, Cuba, với dân số khoảng 1500 người. Đây là một trong những phường (consejo popular) thuộc khu tự quản La Lisa.
**Felipe Poey** (26 tháng 5 năm 1799 – 28 tháng 1 năm 1891), tên đầy đủ là **Felipe Poey y Aloy**, là một nhà động vật học và là nhà tự nhiên học người Cuba.
**Sân bay quốc tế José Martí** (IATA: HAV, ICAO: MUHA) là sân bay ở La Habana, Cuba, do cơ quan dịch vụ hàng không Cuba ECASA quản lý (tiếng Tây Ban Nha: Empresa Cubana de
**Roberto Peraza Santos** (sinh ngày 12 tháng 4 năm 1995 ở La Habana, Cuba) là một cầu thủ bóng đá người Cuba thi đấu cho La Habana. ## Sự nghiệp câu lạc bộ Cùng với
**Sân vận động Latinoamericano** () là một sân vận động ở La Habana, Cuba. Sân chủ yếu được sử dụng cho bóng chày và là sân vận động bóng chày lớn thứ hai trên thế
**Bauta** là một đô thị cách thủ đô La Habana 25 dặm Anh về phía tây nam, thuộc tỉnh La Habana của Cuba. Bauta là trung tâm thương mại của khu vực nông thôn với
**Guanajay** là một thị xã ở tỉnh La Habana phía tây Cuba, cự ly khoảng về phía tây nam La Habana. Thị xã nằm trong khu vực đồi. Xung quanh là khu vực trồng mía
**Güines** là một đô thị và thành phố ở tỉnh La Habana của Cuba. Vị trí về phía đông nam La Habana, bên sông Mayabeque. Người Tây Ban Nha đã lập thành phố này năm
**Mariel** là một đô thị và thành phố ở tỉnh La Habana của Cuba. Thành phố này nằm cách khoảng về phía tây thủ đô La Habana. Vị trí ở phía đông nam vịnh Mariel.
**Santa Cruz del Norte** là một đô thị ở tỉnh La Habana của Cuba. Đô thị này nằm ở phía bắc tỉnh, giữa thành phố La Habana và Matanzas, tại cửa sông Santa Cruz. Khu
**Modesto Francisco Fernández Díaz-Silveira** (sinh năm 1946 tại La Habana) là quan chức chính phủ Cuba thường xuyên đi khắp thế giới để diễn thuyết về môi trường. Ông là nhà điều tra đến từ
**Cung điện Cách mạng** () là tòa nhà chính tọa lạc ở thủ đô La Habana của Cuba nằm trong khuôn viên Quảng trường Cách mạng, đóng vai trò là trụ sở của chính phủ
**Osvaldo Dorticós Torrado** (; 17 tháng 4 năm 1919 – 23 tháng 6 năm 1983) là chính khách người Cuba, từng giữ chức Tổng thống Cuba từ năm 1959 đến năm 1976. Ông là đồng
thumb|Tòa nhà Federación de Radioaficionados de Cuba ở La Habana. thumb|Trụ sở đài phát thanh tại Federación de Radioaficionados de Cuba ở La Habana. thumb|Một cuộc tụ họp của các nhà phát thanh nghiệp dư
**Sân vận động bóng đá quốc gia Pedro Marrero** () là một sân vận động đa năng ở La Habana, Cuba. Sân được sử dụng chủ yếu cho các trận đấu bóng đá. Đây là
Lấy bối cảnh một làng chài ở La Habana, tác phẩm kể về cuộc chiến đấu đơn độc của ông lão Santiago với con cá kiếm hùng dũng và đàn cá mập hung tợn giữa
Ông Già Và Biển Cả Bìa Cứng Ấn bản mới bằng các bức minh họa của họa sĩ Lê Trí, được vẽ theo cảm hứng từ phong cách scratchboard. Lấy bối cảnh một làng chài
Ông Già Và Biển Cả Bìa Cứng Ấn bản mới bằng các bức minh họa của họa sĩ Lê Trí, được vẽ theo cảm hứng từ phong cách scratchboard. Lấy bối cảnh một làng chài
Cuba - Fidel Castro Và Việt Nam - Những Tình Nghĩa Sâu Nặng 51 năm trước, ngày 211966, tại Hội nghị đoàn kết ba châu Á - Phi - Mỹ Latinh lần thứ nhất tổ
**San Miguel del Padrón** là một trong 15 đô thị (municipio trong tiếng Tây Ban Nha) thuộc thành phố La Habana, Cuba. Đô thị này nằm ở ngoại vi phía đông nam, kéo dài từ
**Boyeros** là một trong 15 đô thị (municipio trong tiếng Tây Ban Nha) thuộc thành phố La Habana, Cuba. Đô thị này đã được thành lập năm 1976, và đã hợp nhất thêm thị xã
**José Miró Cardona** (22 tháng 8 năm 1902 – 10 tháng 8 năm 1974) là chính khách người Cuba. Ông từng giữ chức Thủ tướng trong thời gian khoảng sáu tuần vào đầu năm 1959,
**Alquízar** là một đô thị và thành phố ở tỉnh La Habana của Cuba. Thị xã nằm ở góc tây nam tỉnh, tây nam của San Antonio de los Baños và phía tây của Güira
**Artemisa** là thành phố thủ phủ của tỉnh Artemisa, Cuba. Trước năm 2011 thành phố Artemisa là một đô thị của tỉnh La Habana của Cuba. Lăng liệt sĩ (Mausoleo de los Mártires) ở Artemisa
**Batabanó** là một đô thị và thành phố ở tỉnh La Habana của Cuba. Đô thị này có nhiều sông: Rio Guanabo, Rio San Felipe, Rio Pacheco, Rio San Juan và Rio Santa Gertrudis. Năm
**Caimito** là một đô thị và thành phố ở tỉnh La Habana của Cuba. Năm thành lập là 1910. Diện tích là , với mật độ dân số là . Đô thị này được chia
**Güira de Melena** là một đô thị và thành phố ở tỉnh La Habana tây trung bộ Cuba. Thành phố này nằm ở bờ biển phía nam đảo Cuba, giáp _vịnh Batabanó_. Thời gian thành
**Jaruco** là một đô thị và thành phố ở tỉnh La Habana của Cuba. Thị xã được lập năm 1762 với tên **Conde de San Juan del Jaruco**. ## Thông tin nhân khẩu Năm 2004,
**Madruga** là một đô thị và thành phố ở tỉnh La Habana của Cuba. Đô thị này nằm ở phía đông tỉnh, giữa Matanzas và Güines. Năm thành lập là 1803. Diện tích là ,
**Quivicán** là đô thị chủ yếu nông nghiệp ở tỉnh La Habana của Cuba. Vị trí ở phía nam tỉnh, giáp vơi vịnh Batabanó. Tên gọi có gốc Taino (viết _ Quibicán_). Năm thành lập
**San Antonio de los Baños** là một đô thị và thành phố ở tỉnh La Habana của Cuba. Vị tríc cách thủ đô Havana 26 km, gần sông Ariguanabo. Năm thành lập làn 1802. Có 39
**San Nicolás** là một đô thị và thành phố ở tỉnh La Habana của Cuba. Năm thành lập là 1846. Diện tích là , với mật độ dân số là . Đô thị này được
**San José de las Lajas** là một đô thị và thành phố tỉnh lị của tỉnh Mayabeque, Cuba, một tỉnh mới được tách ra từ La Habana Province năm 2011. Nó nằm ở trung tâm