✨La Bàn (chòm sao)

La Bàn (chòm sao)

Chòm sao La Bàn 羅盤, (tiếng La Tinh: Pyxis) là một trong 88 chòm sao hiện đại, mang hình ảnh chiếc la bàn. Chòm sao nhỏ này có diện tích 221 độ vuông, nằm trên thiên cầu nam, chiếm vị trí thứ 65 trong danh sách các chòm sao theo diện tích. Chòm sao La Bàn nằm kề các chòm sao Trường Xà, Thuyền Vĩ, Thuyền Phàm, Tức Đồng.

Tên gọi

Thiên thể

Các thiên thể đáng quan tâm

  • Sao đôi δ Pyx
  • Sao biến đổi T Pyx là một tân tinh lặp lại, có chu kỳ từ 12 đến 25 năm
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Chòm sao **La Bàn** 羅盤, (tiếng La Tinh: **_Pyxis_**) là một trong 88 chòm sao hiện đại, mang hình ảnh chiếc la bàn. Chòm sao nhỏ này có diện tích 221 độ vuông, nằm trên
[[Lạp Hộ (Orion) là một chòm sao đáng chú ý, nó được nhìn thấy từ mọi nơi trên Trái Đất (nhưng không phải quanh năm).]] **Chòm sao** là một nhóm các ngôi sao được người
Chòm sao **Kim Ngưu** (金牛) (tiếng Latinh: **_Taurus_**, biểu tượng Tập tin:Taurus.svg) là một trong mười hai chòm sao hoàng đạo, nằm giữa chòm sao Bạch Dương kề phía tây và chòm sao Song Tử
Trong thiên văn học đương đại, 88 chòm sao đã được Hiệp hội Thiên văn Quốc tế (IAU) công nhận. Mỗi chòm sao nằm ở một vùng trên bầu trời, được bao quanh bởi các
thumb|Hình động minh họa [[Polaris và các chòm sao quanh cực ở Bắc bán cầu.]] phải|nhỏ|Những [[vệt sao quanh cực được chụp với độ phơi sáng kéo dài.]] nhỏ|Hình động minh họa [[Hiện tượng tự
**Bọ Cạp** (chữ Hán: 天蝎/天蠍 đọc đúng là **Thiên Hiết** hay còn gọi là **Thiên Hạt**, tiếng La Tinh: **_Scorpius_** để chỉ _con bọ cạp_) là một trong các chòm sao trong đường Hoàng Đạo.
**Thiên Ưng** (天鷹), còn gọi là **Đại Bàng** (tiếng Latinh: **Aquila**) là một trong 48 chòm sao Ptolemy và cũng là một trong 88 chòm sao hiện đại, nằm gần xích đạo thiên cầu. Sao
**Nhân Mã** (人馬) hay **Cung Thủ** (弓手), **Xạ Thủ** (射手), (tiếng La Tinh: **_Sagittarius_**), biểu tượng là hình một mũi tên Tập tin:Sagittarius.svg, là một trong mười hai chòm sao hoàng đạo, nằm giữa chòm
thumb|Chòm sao Antinous (dưới) và Thiên Ưng ("Adler" trong [[tiếng Đức). Từ bức _Vorstellung der Gestirne_ (1782) của Johann Bode]] **Antinous** là một chòm sao cũ không còn được sử dụng bởi các nhà thiên
thumb|Một bản đồ sao từ thế kỷ 17, bởi họa sĩ Hà Lan Frederik de Wit thumb|_Farnese Atlas_ tại Bảo tàng địa chất Quốc gia Naples **Bản đồ sao** là một bản đồ mô phỏng
**Song Tử** (双子) (tiếng Latinh: Gemini, biểu tượng: ♊︎) là một trong những chòm sao của Đai Hoàng Đạo và nằm ở bán cầu bắc. Nó là một trong 48 chòm sao được mô tả
Chòm sao **Tiên Nữ** (tiếng Latinh: _Andromeda_) là một trong 48 chòm sao được nhà thiên văn Hy Lạp-La Mã Claudius Ptolemaeus ghi nhận vào thế kỷ thứ 2 và hiện là một trong 88
Chòm sao **Xà Phu** (tiếng Hán: 蛇夫; tiếng Latinh: **_Ophiuchus_**, ) là một trong 48 chòm sao Ptolemy và cũng là một trong 88 chòm sao hiện đại, mang hình ảnh người chăn rắn hay
Chòm sao **Bán Nhân Mã** (**半人马**), (tiếng La Tinh: **_Centaurus_**) là một trong 48 chòm sao Ptolemy và cũng là một trong 88 chòm sao hiện đại, mang hình ảnh Nhân Mã. Chòm sao này
Chòm sao **Thiên Nga** 天鵝, (tiếng La Tinh: **_Cygnus_**) là một trong 48 chòm sao Ptolemy và cũng là một trong 88 chòm sao hiện đại, mang hình ảnh con thiên nga. Chòm sao này
Chòm sao **Ma Kết** (摩羯) hay **Nam Dương** (南羊) (tiếng La Tinh: **_Capricornus_**), biểu tượng Tập tin:Capricorn.svg là một trong mười hai chòm sao hoàng đạo, nằm phía tây đối với chòm sao Nhân Mã,
Chòm sao **Tam Giác** (三角), (tiếng La Tinh: **_Triangulum_** để chỉ hình tam giác) là một trong 48 chòm sao Ptolemy và cũng là một trong 88 chòm sao hiện đại, mang hình ảnh tam
Các **chòm sao Trung Quốc cổ đại** không giống với các chòm sao của người phương Tây, vì sự phát triển độc lập của thiên văn học cổ đại Trung Quốc. Những nhà quan sát
**Sao Lão Nhân** hay **Sao Thọ,** tên tiếng Anh là **Canopus,** là ngôi sao sáng nhất trong chòm sao Thuyền Để ở Thiên cầu Nam. Nó là ngôi sao sáng thứ hai trên bầu trời
**Sao Thiên Lang** hay **Thiên Lang tinh** là ngôi sao sáng nhất trên bầu trời đêm với cấp sao biểu kiến là -1,46. Tên gọi theo định danh Bayer của sao Thiên Lang là **α
thumb|279x279px|Bản đồ chòm sao Cang **Sao Cang** hay **Cang Tú** (tiếng Trung: 亢宿, bính âm: Gāng Xiù, âm cổ: Kang Siuh) hay **Cang Kim Long** (亢金龍) là một trong 28 chòm sao (nhị thập bát
nhỏ|[[Chòm sao Đại Khuyển]] **Danh sách các sao trong chòm sao Đại Khuyển** xếp theo thứ tự độ sáng giảm dần. ## Danh sách **Danh sách các sao trong chòm sao Đại Khuyển**, đơn vị
thumb|Bản đồ Giác Tú **Sao Giác,** **Giác Tú** (chữ Hán: 角宿, bính âm: _jiǎoxiù_) hay **Giác Mộc Giao** (chữ Hán: 角木蛟) là một trong hai mươi tám chòm sao Trung Quốc cổ đại (nhị thập
Nhóm sao Bắc Đẩu. **Nhóm sao Bắc Đẩu**, hay còn gọi là **Thất Tinh Bắc Đẩu** (北斗七星) hay **Bắc Đẩu Thất Tinh**, là một nhóm sao gồm bảy ngôi sao trong chòm sao Đại Hùng.
thumb|Bản đồ sao Đê **Sao Đê** hay **Đê Tú** (氐宿) hoặc **Đê Thổ Lạc**, **Đê Thổ Hạc**, **Thị Túc** là một trong Nhị thập bát tú, tức hai mươi tám chòm sao theo thiên văn
thumb|Bản đồ Cơ Tú **Sao Cơ, Cơ Tú** (箕宿) hay **Cơ Thủy Báo** (箕水豹) là một trong Nhị thập bát tú, tức 28 chòm sao theo cách chia của thiên văn học trung Quốc cổ
thumb|Bản đồ sao Vĩ **Sao Vĩ, Vĩ Tú** (尾宿) hay **Vĩ Hỏa Hổ** (尾火虎) là một trong Nhị thập bát tú túc 28 chòm sao theo cách chia của thiên văn học cổ đại Trung
thumb|Bản đồ sao Tâm **Sao Tâm**, **Tâm tú** (心宿, bính âm: Xīn Xiù, Tâm Tú) hay **Tâm Nguyệt Hồ** (心月狐), còn gọi là **Sao Thương** (商宿, Shāng Xiù, Thương Tú) là một trong Nhị thập
thumb|Bản đồ sao Khuê Tú **Sao Khuê** hay **Khuê Tú** (tiếng Hán: 奎宿, bính âm: Kuí Xiù) hoặc **Khuê Mộc Lang** (奎木狼) là một trong hai mươi tám chòm sao Trung Quốc cổ đại. Nghĩa
|- bgcolor="#FFFAFA" | Ghi chú (thể loại: tính biến quang): || Biến quang phát xạ (_emission vary_) H và K **Sao Đại Giác** (**大角星** / **Đại Giác Tinh**) (định danh Bayer: **Alpha Boötis** hay **α
thumb|Bản đồ sao Phòng **Sao Phòng** hay **Phòng Tú** (Chữ Hán: 房宿) hoặc **Phòng Nhật Miêu** (房日猫) là một trong 28 chòm sao tức Nhị thập bát tú theo cách chia của thiên văn học
thumb|Bản đồ Nữ Tú **Sao Nữ**, **Nữ Tú** (Chữ Hán: 女宿, bính âm: Nǚ Xiù) hay **Nữ Thổ Bức** (女土蝠) là một trong hai mươi tám chòm sao Trung Quốc cổ đại (nhị thập bát
thumb|Bản đồ Hư Tú **Sao Hư**, **Hư Tú** (chữ Hán: 虚宿/虛宿, bính âm: _Xū Xiù_) hay **Hư Nhật Thử** (chữ Hán: 虛日鼠) là một trong hai mươi tám chòm sao Trung Quốc cổ đại (nhị
**Sao Chức Nữ** (α Lyr / α Lyrae / Alpha Lyrae hay **Vega** hoặc **Sao Bạch Minh**) là ngôi sao sáng nhất trong chòm sao Thiên Cầm (Lyra), và là sao sáng thứ 5 trên
thumb|Bản đồ Ngưu Tú **Sao Ngưu**, **Ngưu Tú** (chữ Hán: 牛宿, bính âm: _niúxiù_) hay **Ngưu Kim Ngưu** (chữ Hán: 牛金牛) là một trong hai mươi tám chòm sao Trung Quốc cổ đại (nhị thập
thumb|Bản đồ sao Vị Tú **Sao Vị** hay **Vị Tú** (tiếng Hán: 胃宿, bính âm: Wèi Xiù) hoặc **Vị Thổ Trĩ** (胃土雉) là một trong hai mươi tám chòm sao Trung Quốc cổ đại. Nghĩa
nhỏ|phải|Bản đồ sao Chủy. **Sao Chủy** hay **Sao Tuy** (tiếng Trung: 觜宿, bính âm: Zī Xiù, Hán-Việt: Tuy Tú, Hán-Nôm: Chủy Tú), còn gọi là **Chủy Hỏa Hầu** hay **Tuy Hỏa Hầu** (觜火猴), là một
thumb|Bản đồ sao Mão. **Sao Mão** (tiếng Trung: 昴宿, bính âm: Mǎo Xiù) hay **Mão Nhật Kê** (昴日雞) là một trong nhị thập bát tú của chòm sao Trung Quốc cổ đại. Nó là một
**Maia** , được **20 Tauri** (viết tắt **20 Tàu),** là một ngôi sao trong chòm sao Kim Ngưu. Nó là ngôi sao sáng thứ tư trong cụm sao mở Tua Rua (M45), sau Alcyone, Atlas
nhỏ|Bản đồ sao Tỉnh **Sao Tỉnh** (tiếng Trung: 井宿, bính âm: Jǐng Xiù; Hán-Việt: Tỉnh tú; tiếng Nhật: chichiri-boshi) là một trong nhị thập bát tú của chòm sao Trung Quốc cổ đại. Nó là
nhỏ|Bản đồ sao Chẩn **Sao Chẩn** (tiếng Trung giản thể: 轸宿; phồn thể: 軫宿, bính âm: Zhěn Xiù; Hán-Việt: Chẩn tú) là một trong nhị thập bát tú của chòm sao Trung Quốc cổ đại.
nhỏ|Bản đồ sao Dực **Sao Dực** (tiếng Trung: 翼宿, bính âm: Yì Xiù; Hán-Việt: Dực tú) là một trong nhị thập bát tú của chòm sao Trung Quốc cổ đại. Nó là một trong những
nhỏ|Bản đồ sao Trương **Sao Trương** (tiếng Trung giản thể: 张宿; phồn thể: 張宿, bính âm: Zhāng Xiù; Hán-Việt: Trương tú) là một trong nhị thập bát tú của chòm sao Trung Quốc cổ đại.
nhỏ|Bản đồ sao Quỷ **Sao Quỷ** (; Hán-Việt: Quỷ tú) là một trong nhị thập bát tú của chòm sao Trung Quốc cổ đại. Nó là một trong những chòm sao nằm ở phương nam
nhỏ|Bản đồ sao Liễu **Sao Liễu** (tiếng Trung: 鬼宿, bính âm: Liǔ Xiù; Hán-Việt: Liễu tú) là một trong nhị thập bát tú của chòm sao Trung Quốc cổ đại. Nó là một trong những
Trong thiên văn học, **sao quanh cực** là một ngôi sao mà khi được quan sát từ một vĩ độ địa lý cho trước không bao giờ lặn xuống dưới đường chân trời do có
**Deneb**, tên Hán Việt: **sao Thiên Tân** (α Cyg / α Cygni / Alpha Cygni) là ngôi sao sáng nhất trong chòm sao Thiên Nga và là một đỉnh của Tam giác mùa hè. Đứng
**Messier 38** hay **M38**, **NGC 1912** hoặc **Cụm sao Sao Biển** là tên của một cụm sao mở nằm trong chòm sao Ngự Phu. Trước năm 1654, nhà thiên văn học người Ý Giovanni Battista
**Alcyone** , tên định danh **η Tauri** **(Eta Tauri,** viết tắt **Eta Tau,** **η Tau),** là một hệ thống sao trong chòm sao Kim Ngưu. Cách Mặt trời khoảng 440 năm ánh sáng, nó là
**_12 chòm sao: Vẽ đường cho yêu chạy_** là một bộ phim điện ảnh Việt Nam thuộc thể loại hài, lãng mạn, chính kịch của đạo diễn Vũ Ngọc Phượng. Phim được ra mắt tại