✨Chòm sao Trung Quốc cổ đại

Chòm sao Trung Quốc cổ đại

Các chòm sao Trung Quốc cổ đại không giống với các chòm sao của người phương Tây, vì sự phát triển độc lập của thiên văn học cổ đại Trung Quốc. Những nhà quan sát bầu trời của Trung Quốc cổ đại chia bầu trời đêm theo cách khác, nhưng cũng có một số điểm tương tự.

Các nhà thiên văn cổ Trung Quốc đã chia phần bầu trời mà họ quan sát thấy thành 31 khu vực, gồm Tam viên (三垣, sān yuán) và Nhị thập bát tú (二十八宿, èrshíbā xiù).

Phần phía bắc quanh Bắc cực và mảng sao Bắc Đẩu có ba "viên" (垣, yuán) tức Tam viên: Tử Vi viên, Thái Vi viên và Thiên Thị viên.

Phần tương ứng với 12 cung hoàng đạo của phương Tây là 28 (宿 Xiu) tức nhị thập bát tú. 、 星象图 Bản đồ chòm sao Đông Phương hiện đại, phép chiếu chữ nhật vuông

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Các **chòm sao Trung Quốc cổ đại** không giống với các chòm sao của người phương Tây, vì sự phát triển độc lập của thiên văn học cổ đại Trung Quốc. Những nhà quan sát
250 px|phải| **Chòm Sao Sâm Túc** **Sao Sâm** hay **Sâm Tú** hoặc **Sâm Thủy Viên** là tên gọi của một trong số 28 chòm sao Trung Quốc cổ đại (nhị thập bát tú), đồng thời
thumb|Bản đồ sao Khuê Tú **Sao Khuê** hay **Khuê Tú** (tiếng Hán: 奎宿, bính âm: Kuí Xiù) hoặc **Khuê Mộc Lang** (奎木狼) là một trong hai mươi tám chòm sao Trung Quốc cổ đại. Nghĩa
thumb|Bản đồ Giác Tú **Sao Giác,** **Giác Tú** (chữ Hán: 角宿, bính âm: _jiǎoxiù_) hay **Giác Mộc Giao** (chữ Hán: 角木蛟) là một trong hai mươi tám chòm sao Trung Quốc cổ đại (nhị thập
250 px|phải| **Chòm Sao Lâu Tú** **Sao Lâu** hay **Lâu Tú** (Tiếng Trung giản thể: 娄宿; phồn thể: 婁宿; bính âm: Lóu Xiù) hoặc **Lâu Kim Cẩu** (婁金狗) là tên gọi của một trong số
thumb|Bản đồ Ngưu Tú **Sao Ngưu**, **Ngưu Tú** (chữ Hán: 牛宿, bính âm: _niúxiù_) hay **Ngưu Kim Ngưu** (chữ Hán: 牛金牛) là một trong hai mươi tám chòm sao Trung Quốc cổ đại (nhị thập
thumb|Bản đồ sao Vị Tú **Sao Vị** hay **Vị Tú** (tiếng Hán: 胃宿, bính âm: Wèi Xiù) hoặc **Vị Thổ Trĩ** (胃土雉) là một trong hai mươi tám chòm sao Trung Quốc cổ đại. Nghĩa
thumb|Bản đồ Nữ Tú **Sao Nữ**, **Nữ Tú** (Chữ Hán: 女宿, bính âm: Nǚ Xiù) hay **Nữ Thổ Bức** (女土蝠) là một trong hai mươi tám chòm sao Trung Quốc cổ đại (nhị thập bát
thumb|Bản đồ Hư Tú **Sao Hư**, **Hư Tú** (chữ Hán: 虚宿/虛宿, bính âm: _Xū Xiù_) hay **Hư Nhật Thử** (chữ Hán: 虛日鼠) là một trong hai mươi tám chòm sao Trung Quốc cổ đại (nhị
nhỏ|phải|Bản đồ sao Chủy. **Sao Chủy** hay **Sao Tuy** (tiếng Trung: 觜宿, bính âm: Zī Xiù, Hán-Việt: Tuy Tú, Hán-Nôm: Chủy Tú), còn gọi là **Chủy Hỏa Hầu** hay **Tuy Hỏa Hầu** (觜火猴), là một
thumb|Bản đồ sao Mão. **Sao Mão** (tiếng Trung: 昴宿, bính âm: Mǎo Xiù) hay **Mão Nhật Kê** (昴日雞) là một trong nhị thập bát tú của chòm sao Trung Quốc cổ đại. Nó là một
nhỏ|Bản đồ sao Tỉnh **Sao Tỉnh** (tiếng Trung: 井宿, bính âm: Jǐng Xiù; Hán-Việt: Tỉnh tú; tiếng Nhật: chichiri-boshi) là một trong nhị thập bát tú của chòm sao Trung Quốc cổ đại. Nó là
nhỏ|Bản đồ sao Chẩn **Sao Chẩn** (tiếng Trung giản thể: 轸宿; phồn thể: 軫宿, bính âm: Zhěn Xiù; Hán-Việt: Chẩn tú) là một trong nhị thập bát tú của chòm sao Trung Quốc cổ đại.
nhỏ|Bản đồ sao Dực **Sao Dực** (tiếng Trung: 翼宿, bính âm: Yì Xiù; Hán-Việt: Dực tú) là một trong nhị thập bát tú của chòm sao Trung Quốc cổ đại. Nó là một trong những
nhỏ|Bản đồ sao Trương **Sao Trương** (tiếng Trung giản thể: 张宿; phồn thể: 張宿, bính âm: Zhāng Xiù; Hán-Việt: Trương tú) là một trong nhị thập bát tú của chòm sao Trung Quốc cổ đại.
nhỏ|Bản đồ sao Liễu **Sao Liễu** (tiếng Trung: 鬼宿, bính âm: Liǔ Xiù; Hán-Việt: Liễu tú) là một trong nhị thập bát tú của chòm sao Trung Quốc cổ đại. Nó là một trong những
nhỏ|Bản đồ sao Quỷ **Sao Quỷ** (; Hán-Việt: Quỷ tú) là một trong nhị thập bát tú của chòm sao Trung Quốc cổ đại. Nó là một trong những chòm sao nằm ở phương nam
thumb|Bản đồ Cơ Tú **Sao Cơ, Cơ Tú** (箕宿) hay **Cơ Thủy Báo** (箕水豹) là một trong Nhị thập bát tú, tức 28 chòm sao theo cách chia của thiên văn học trung Quốc cổ
nhỏ|Chòm sao Tinh Tú **Tinh tú** (星宿) hay **Sao Tinh**, là một trong hai mươi tám chòm sao Trung Quốc cổ đại (nhị thập bát tú). Nghĩa đen của tên gọi này là ngôi sao
thumb|Bản đồ sao Tất **Sao Tất** () hay **Tất Nguyệt Ô** () là một trong nhị thập bát tú của thiên văn học Trung Quốc cổ đại. Nó đứng thứ 5 trong số 7 tú
phải|Sao Đẩu, sao chủ của chòm sao Đẩu Trong thiên văn học Trung Hoa cổ đại, **sao Đẩu**, **Đẩu Tú** hay **Đẩu Mộc Giải** là chòm sao thứ nhất trong số 7 chòm sao của
thumb|Bản đồ sao Tâm **Sao Tâm**, **Tâm tú** (心宿, bính âm: Xīn Xiù, Tâm Tú) hay **Tâm Nguyệt Hồ** (心月狐), còn gọi là **Sao Thương** (商宿, Shāng Xiù, Thương Tú) là một trong Nhị thập
[[Lạp Hộ (Orion) là một chòm sao đáng chú ý, nó được nhìn thấy từ mọi nơi trên Trái Đất (nhưng không phải quanh năm).]] **Chòm sao** là một nhóm các ngôi sao được người
**Nhị thập bát tú** là một thuật ngữ trong thiên văn học phương Đông cổ đại, chỉ 28 chòm sao nằm gần hoàng đạo và xích đạo thiên cầu. Đây là một phần quan trọng
**Chiêm tinh Trung Quốc** dựa trên thiên văn học Trung Quốc và lịch Trung Quốc. Chiêm tinh Trung Quốc phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ nhà Hán (thế kỷ 2 TCN đến thế kỷ
thumb|Chòm sao Nam Đẩu (hình chụp ngày 26/10/2013 tại [[Đồng An]] thumb|Chòm sao Nhân Mã thumb|Dựa trên wiki và tổng hợp lại bằng paint **Sao Nam Đẩu** còn gọi là **Nam Đẩu tinh** hoặc tên
thumb|279x279px|Bản đồ chòm sao Cang **Sao Cang** hay **Cang Tú** (tiếng Trung: 亢宿, bính âm: Gāng Xiù, âm cổ: Kang Siuh) hay **Cang Kim Long** (亢金龍) là một trong 28 chòm sao (nhị thập bát
Hình ảnh tái hiện một buổi trình diễn nhạc cụ truyền thống cổ của Trung Quốc (nhã nhạc cung đình [[nhà Thanh)]] nhỏ|Nhóm nghệ sĩ [[người Nạp Tây hòa tấu nhạc cụ cổ truyền]] **Những
thumb|Bản đồ sao Vĩ **Sao Vĩ, Vĩ Tú** (尾宿) hay **Vĩ Hỏa Hổ** (尾火虎) là một trong Nhị thập bát tú túc 28 chòm sao theo cách chia của thiên văn học cổ đại Trung
thumb|Bản đồ sao Phòng **Sao Phòng** hay **Phòng Tú** (Chữ Hán: 房宿) hoặc **Phòng Nhật Miêu** (房日猫) là một trong 28 chòm sao tức Nhị thập bát tú theo cách chia của thiên văn học
thumb|Bản đồ sao Đê **Sao Đê** hay **Đê Tú** (氐宿) hoặc **Đê Thổ Lạc**, **Đê Thổ Hạc**, **Thị Túc** là một trong Nhị thập bát tú, tức hai mươi tám chòm sao theo thiên văn
thumb|[[Bản đồ Đôn Hoàng từ thời nhà Đường (vùng Cực Bắc). Bản đồ này được cho là có từ thời Đường Trung Tông (705–710). Được thành lập ở Đôn Hoàng, Cam Túc. Các chòm sao
Chòm sao **Tiên Nữ** (tiếng Latinh: _Andromeda_) là một trong 48 chòm sao được nhà thiên văn Hy Lạp-La Mã Claudius Ptolemaeus ghi nhận vào thế kỷ thứ 2 và hiện là một trong 88
Chòm sao **Thiên Nga** 天鵝, (tiếng La Tinh: **_Cygnus_**) là một trong 48 chòm sao Ptolemy và cũng là một trong 88 chòm sao hiện đại, mang hình ảnh con thiên nga. Chòm sao này
thumb|right|Trung Quốc thumb|[[Cờ năm màu (Ngũ sắc kỳ 五色旗), biểu thị khái niệm Ngũ tộc cộng hòa. ]] thumb|[[Lương Khải Siêu, người đưa ra khái niệm Dân tộc Trung Hoa. ]] [[Vạn Lý Trường Thành,
thumb|Một bản đồ sao từ thế kỷ 17, bởi họa sĩ Hà Lan Frederik de Wit thumb|_Farnese Atlas_ tại Bảo tàng địa chất Quốc gia Naples **Bản đồ sao** là một bản đồ mô phỏng
**Sao Thiên Lang** hay **Thiên Lang tinh** là ngôi sao sáng nhất trên bầu trời đêm với cấp sao biểu kiến là -1,46. Tên gọi theo định danh Bayer của sao Thiên Lang là **α
thumb|[[Cỗ máy Antikythera|Máy Antikythera là một chiếc máy tính analog trong khoảng thời gian từ 150TCN đến 100TCN được thiết kế để tính toán vị trí của các vật thể thiên văn]] **Thiên văn học
**Sao Thủy** (tiếng Anh: **Mercury**) hay **Thủy Tinh** (chữ Hán: 水星) là hành tinh nhỏ nhất và gần Mặt Trời nhất trong tám hành tinh thuộc hệ Mặt Trời, với chu kỳ quỹ đạo bằng
thế=|nhỏ|Thanh Long trên quốc kỳ của Trung Quốc trong triều đại nhà Thanh, 1889-1912 liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Twelve_Symbols_national_emblem_of_China.svg|thế=|nhỏ|Thanh Long trên quốc hiệu Trung Quốc, 1913-1928 **Thanh Long** (phồn thể: 青龍, giản thể: 青龙, pinyin: _Qīnglóng_) hay **Thương Long**
thế=|Hình Huyền Vũ trên một tác phẩm điêu khắc. **Huyền Vũ** (tiếng Trung: 玄武; Bính âm Hán ngữ: _Xuánwǔ_), còn gọi là **Chân Võ đại đế**, **Bắc đế Chân Võ đế quân**, **Đãng Ma Thiên
**Tứ tượng** (, nghĩa đen là "bốn biểu tượng") là bốn sinh vật thần thoại đại diện cho bốn phương trong văn hóa và thần thoại Trung Hoa và các nước Đông Á, bao gồm
thế=|nhỏ|Hình Bạch Hổ trên một tác phẩm điêu khắc **Bạch Hổ** (tiếng Trung: 白虎 Báihǔ) là một trong tứ tượng của Thiên văn học Trung Quốc, và cũng là một khái niệm rộng trong phong
**Chu Tước** (tiếng Trung: 朱雀 Zhūquè) là một trong tứ tượng của Thiên văn học Trung Quốc và cũng là một khái niệm rộng trong phong thủy, thuyết âm dương, và triết học phương Đông.
**Alpha Hydrae** (tên chính thức: **_Alphard_**, danh pháp Bayer **_α Hydrae_**) là ngôi sao sáng nhất trong chòm sao Trường Xà (_Hydra_). Alpha Hydrae cách Trái Đất khoảng 100 năm ánh sáng, có độ sáng
**Thiên Thị viên** **Thiên Thị viên** (天市垣) là một trong tam viên, nhóm sao trong thiên văn cổ Trung Quốc, phân bố xung quanh cực bắc và nhóm sao Bắc đẩu. Chúng được nhìn thấy
nhỏ|phải|Tử Vi viên ở bầu trời phía Bắc 1. Thiên Thương (天槍); 2. Bắc Đẩu (北斗); 3. Văn Xương (文昌); 4. Nội Giai (內階); 5. Nội Trù (內廚); 6. Tử Vi Hữu Viên (紫微右垣); 7.
Thái Vi Viên **Thái Vi viên** (太微垣) là một trong tam viên, nhóm sao trong thiên văn cổ Trung Quốc, phân bố xung quanh cực bắc và nhóm sao Bắc đẩu. Chúng được nhìn thấy
**Sao Lão Nhân** hay **Sao Thọ,** tên tiếng Anh là **Canopus,** là ngôi sao sáng nhất trong chòm sao Thuyền Để ở Thiên cầu Nam. Nó là ngôi sao sáng thứ hai trên bầu trời
Chòm sao **Đại Hùng** 大熊, (tiếng La Tinh: **_Ursa Major_**), còn được gọi là **Gấu Lớn** (**Great Bear**), là một trong 48 chòm sao Ptolemy và cũng là một trong 88 chòm sao hiện đại,