phải|nhỏ|386x386px| Jean Baptiste Louis Pierre
phải|nhỏ|333x333px| Tượng bán thân của Pierre ở Thảo cầm viên Sài Gòn
Jean Baptiste Louis Pierre (23 tháng 10 năm 1833 - 30 tháng 10 năm 1905), còn được biết đến với tên J.B. Louis Pierre, là một nhà thực vật học người Pháp nổi tiếng với các nghiên cứu về châu Á.
Pierre sinh ra ở Saint-André, Réunion, và theo học ở Paris trước khi làm phụ trách chăm sóc thực vật trong vườn bách thảo tại Calcutta, Ấn Độ. Năm 1864, Vườn Bách thảo Sài Gòn được thành lập. 28-3-1865, ông được mời sang làm giám đốc và nơi đây được đích thân ông chỉ đạo hoạt động. Trong 12 năm phụ trách Thảo Cầm Viên Sài Gòn (1865 - 1877), ông còn để lại một di sản quý giá là bộ sưu tập hơn 100.000 tiêu bản hiện được lưu giữ tại Bảo tàng thực vật thuộc Viện Sinh học Nhiệt đới Thành phố Hồ Chí Minh và hàng ngàn cây cổ thụ trên các đường phố khu trung tâm, trong công viên Tao Đàn...
Năm 1877, ông trở về Paris, sống tại 63 rue Monge, khu vực gần với Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Quốc gia Pháp. Năm 1883, ông chuyển đến Charenton, sau đó đến Villeneuve-Saint-Georges, khoảng năm 1893 thì đến Saint-Mandé, và cuối cùng đến 18 rue Cuvier ở Paris, nơi ông sống cho đến khi qua đời.
Pierre đã thực hiện nhiều nghiên cứu khoa học ở các miền nhiệt đới tại châu Á. Các ấn phẩm của ông bao gồm Flore Foretière de la Cochinchine (1880-1907), một bài báo "Sur les plantes à caoutchouc de l'Indochine" (Revue des culture coloniales, 1903) và mục Sapotaceae trong ấn phẩm Notes botaniques (1890-1891).
Một số chi phân loài đã được đặt tên để vinh danh ông: Heinrich Gustav Adolf Engler (1844-1930) đã đặt tênPierreodendron cho một chi thuộc họ Simaroubaceae, và Pierrina thuộc họ Scytopetalaceae. Henry Fletcher Hance (1827-1886) đã đặt tên cho chi Pierrea thuộc họ Flacourtiaceae. Năm 1933, một bức tượng bán thân để tưởng nhớ ông đã được đặt tại khu vực phía sau vườn kiểng trong Thảo Cầm Viên Sài Gòn. Trên mặt cột bia, ghi lại câu nói của ông trước khi qua đời: Tôi đã nghỉ hưu nhưng còn quá nhiều việc để làm cho ngành thực vật, chỉ tiếc là không còn thời gian và cuộc đời thì quá ngắn ngủi.
Nguồn tham khảo
- FJ Breteler, "Novitates Gabonenses 55. Tên bản thảo và bản vẽ của nhà thực vật học người Pháp Louis Pierre (1833-1905): một cuộc thảo luận về giá trị của chúng với một số ví dụ về hậu quả danh pháp đối với hệ thực vật Gabonese nói riêng", Herbarium Vadense, Biosystematics Group, Wageningen Đại học, Wageningen (Hà Lan). [https://web.archive.org/web/20061130185836/http://www.mnhn.fr/museum/front/medias/publication/6867_a05n2a16.pdf]
- Umberto Quattrocchi (2000). CRC World Dictionary of Plant Name, CRC Press: 2896 tr.ISBN 0-8493-2673-7.
- A. Chevalier, "JB-Louis Pierre, 1833-1905, botaniste français", Agric. pratiq. Thanh toán Chauds: 1-15, 1906.
- F. Gagnepain, "J.-B.-Louis Pierre (1833-1905). Chú ý nécrologique ”, Nouv . Vòm. Mus. Lịch sử nat. Paris, sér. 4, 8: xix-xxxi, 1906.
- F. Gagnepain, "Thông báo tiểu sử sur J.-B.-Louis Pierre", Bull. Soc. người máy. Nước pháp 53: 54–59, 1906.
- Bulletin de la Société des études indo-chinoises de Saigon, v.13, trang 179, 1939.
- Tạp chí của Hiệp hội Lịch sử Tự nhiên Bombay, v.59, trang 348, 1962.
- Bulletin de la Société des études indochinoises, trang 184–185, 1974.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
phải|nhỏ|386x386px| Jean Baptiste Louis Pierre phải|nhỏ|333x333px| Tượng bán thân của Pierre ở Thảo cầm viên Sài Gòn **Jean Baptiste Louis Pierre** (23 tháng 10 năm 1833 - 30 tháng 10 năm 1905), còn được biết
**Jean-Baptiste Bessières**, _Công tước xứ Istria_ (6 tháng 8 năm 1768 – 1 tháng 5 năm 1813) là một thống chế Pháp thời kì Napoleon. Em trai của ông, Bertrand, theo con đường của ông
**Jean-Baptiste Pierre Antoine de Monet, Chevalier de Lamarck** (1 tháng 8 năm 1744 – 18 tháng 12 năm 1829), hay **Lamarck**, là nhà tự nhiên học người Pháp. Ông là một người lính, nhà sinh
**Jean-Baptiste Racine** (22 tháng 12 năm 1639 - 21 tháng 4 năm 1699), thường được biết tới với tên **Jean Racine** là một nhà viết kịch nổi tiếng của sân khấu Pháp thế kỉ 17.
**Thảo Cầm Viên Sài Gòn**, hay còn được gọi ở địa phương là **Sở Thú**, là công viên bảo tồn động vật - thực vật rộng 16,8 ha ở Thành phố Hồ Chí Minh, Việt
**Louis XIV của Pháp** (; 5 tháng 9 năm 16381 tháng 9 năm 1715), còn được gọi là **Louis Đại đế** (, ) hay **Vua Mặt Trời** (, ), là một quân chủ thuộc Nhà
**Louis XVI của Pháp** (23 tháng 8 năm 1754 – 21 tháng 1 năm 1793) là quân vương nhà Bourbon, cai trị nước Pháp từ năm 1774 đến 1792, rồi bị xử tử hình năm
**Jean de La Fontaine** (phiên âm Tiếng Việt: **Giăng đờ La Phông-ten**) (8 tháng 7 năm 1621 – 13 tháng 4 năm 1695) là một nhà thơ ngụ ngôn nổi tiếng của Pháp, những bài
**_Tieghemella heckelii_** (tiếng Anh thường gọi là _Baku_ hoặc _Cherry Mahogany_) là một loài thực vật thuộc họ Sapotaceae. ## Lịch sử phân loại Bài viết công bố năm 1907 của Jean Baptiste Louis Pierre
**Louis Martin** (22 tháng 8 năm 1823 – 29 tháng 7 năm 1894) là một giáo dân người Pháp. Ông là cha của Têrêxa Hài đồng Giêsu, tiến sĩ Hội Thánh Công giáo. Ông và
**_Tieghemella_** là một chi thực vật thuộc họ Sapotaceae. Chi này được Jean Baptiste Louis Pierre miêu tả lần đầu tiên năm 1890, với loài duy nhất được ông mô tả là _T. africana_. *
**_Wurfbainia vera_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Elizabeth Blackwell đặt tên là _Amomum verum_ trong tiêu bản 371 sách _Herbarium Blackwellianum_ năm 1757. François Gagnepain công bố
**_Jollydora_** là một chi thực vật có hoa trong họ Connaraceae. Chi này được Ernest Friedrich Gilg công bố mô tả khoa học đầu tiên năm 1896 dựa theo mô tả năm 1895 (công bố
**_Burckella_** là một chi thực vật thuộc họ Sapotaceae, được Jean Baptiste Louis Pierre mô tả năm 1890 với các loài _B. cocca_, _B. hollrungii_, _B. obovata_, _B. erskineana_ và _B. may_. ## Phân bố
**Thàn mát Nam Bộ** hay **mát Nam Bộ** (danh pháp: **_Callerya cochinchinensis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được François Gagnepain mô tả khoa học đầu tiên năm 1913
**_Plagiostyles africana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được nhà thực vật học người Thụy Sĩ là Johannes Müller Argoviensis (1828-1896) mô tả lần đầu tiên năm 1864
nhỏ|phải|[[Hoa hồng đỏ|Bông hồng đỏ thắm tượng trưng cho tình yêu nồng nàn, cháy bỏng, lời tỏ tình lãng mạn. Từ những năm 1880, hoa hồng đỏ đã trở thành biểu tượng của chủ nghĩa
**_Tieghemella africana_** là một loài thực vật thuộc họ Sapotaceae, được Jean Baptiste Louis Pierre mô tả khoa học lần đầu tiên năm 1890. Loài này được Sách đỏ IUCN xếp hạng là loài nguy
**_Plagiostyles_** là một chi thực vật có hoa trong họ Đại kích, lần đầu tiên được Jean Baptiste Louis Pierre mô tả năm 1897. Chi này là bản địa vùng nhiệt đới châu Phi. ##
**_Jollydora duparquetiana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Connaraceae. Loài này được Henri Ernest Baillon mô tả khoa học đầu tiên năm 1867 dưới danh pháp _Connarus duparquetianus_. Năm 1896 Jean Baptiste
**Kiền tím** (danh pháp khoa học: **_Campestigma purpurea_**) là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Julien Noël Costantin mô tả khoa học đầu tiên năm 1912 dựa
**_Aulandra beccarii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hồng xiêm. Loài này được Marcel Marie Dubard mô tả khoa học đầu tiên năm 1909 dưới danh pháp _Palaquium beccarii_ theo tên gọi
**_Xantolis maritima_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hồng xiêm. Loài này được Jean Baptiste Louis Pierre đặt tên khoa học đầu tiên năm 1890 dưới danh pháp _Planchonella maritima_, dù trong
**_Xantolis cambodiana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hồng xiêm. Loài này được Marcel Marie Maurice Dubard miêu tả khoa học đầu tiên năm 1911, dựa theo mô tả năm 1890 của
**_Neolemonniera ogouensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hồng xiêm. Loài này được Marcel Marie Maurice Dubard mô tả khoa học đầu tiên năm 1914 dưới danh pháp _Lecomtedoxa ogouensis_, theo mẫu
**_Amomum repoeense_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được François Gagnepain mô tả khoa học đầu tiên năm 1906 dựa theo mẫu vật số 625 do Jean Baptiste Louis
**Sa nhân voi** (danh pháp khoa học: **_Meistera elephantorum_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được François Gagnepain mô tả khoa học đầu tiên năm 1906 theo mẫu vật
**_Etlingera pavieana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được François Gagnepain mô tả khoa học đầu tiên năm 1906 dưới danh pháp _Amomum pavieanum_ theo mẫu vật do Jean
**Ngọc lan lá rộng**, **cây mát**, **cây tai nghé** hay **công chúa lá rộng** (danh pháp khoa học: **_Cananga brandisiana_**) là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Jean Baptiste Louis
Sau đây là danh sách những người được trao Bắc đẩu bội tinh hạng hai (hạng cao thứ hai của huân chương này) và năm được trao. Những người được trao tặng Bắc đẩu bội
**Amiens** (_Á Miên_) là tỉnh lỵ của tỉnh Somme, thuộc vùng Hauts-de-France của nước Pháp, có dân số là 136.000 người (thời điểm 2005). Thành phố có khoảng cách 120 km (75 dặm) về phía bắc
**Giải thưởng La Mã** hay **Giải thưởng Rome** (tiếng Pháp: _Prix de Rome_) là một giải học bổng cho những sinh viên ngành nghệ thuật. Giải này được tạo ra năm 1663 ở Pháp dưới
**Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh** là người đứng đầu Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, cơ quan hành chính của Thành phố Hồ Chí Minh. Chủ
**Cách mạng tháng Bảy** (Pháp) còn được gọi là **Cách mạng Pháp lần thứ hai** hoặc **_Trois Glorieuses_** (_Ba ngày vinh quang)_ hay **Cách mạng năm 1830** là cuộc cách mạng tại Pháp, diễn ra
Sau đây là danh sách những người được trao Bắc đẩu bội tinh hạng nhất (hạng cao nhất của huân chương này) và năm được trao. Những người được trao tặng Bắc đẩu bội tinh
**Thủ tướng Pháp** () là người đứng đầu chính phủ của Pháp. Dưới thời Đệ Tam và Đệ Tứ Cộng hòa Pháp, vị trí đứng đầu chính phủ được gọi là **Chủ tịch Hội đồng
Tòa nhà Institut de France trong đó có trụ sở của Viện hàn lâm Pháp [[Hồng y Richelieu người sáng lập Viện hàn lâm Pháp ]] **Viện Hàn lâm Pháp** (tiếng Pháp:**L'Académie française**) là thể
**Victoires de la Musique** (, ) là một lễ trao giải diễn ra hằng năm của Pháp, trong đó Bộ Văn hóa Pháp trao giải **Victoire** (chiến thắng) để ghi nhận những thành tựu xuất
Đây là danh sách của cơ sở tôn giáo nằm trong Paris và một số ngôi chùa Việt ở ngoại ô thành phố. ## Kitô giáo ### Công giáo Rôma :;Quận 1 * Nhà thờ
Đây là danh sách các triết gia từ Pháp: ## A
* Jean-Baptiste le Rond d’Alembert (1717–1783) * Louis Althusser (1918–1990) * Antoine Arnauld (1612–1694) * Raymond Aron (1905–1983) * Pierre Aubenque (1929–2020)
Đây là danh sách các đạo diễn phim từ Pháp: ## A–B * Mona Achache * Gabriel Aghion * Alexandre Aja * Jean-Gabriel Albicocco * Marc Allégret * Yves Allégret * Jean-Baptiste Andrea * Jean-Jacques
**Quan hệ Pháp – Việt Nam** (hoặc **Quan hệ Việt–Pháp** hay **Quan hệ Pháp–Việt**) được xem là khởi nguồn từ đầu thế kỷ 17 với công cuộc truyền giáo của các linh mục dòng Tên
**Quảng trường Concorde** (, phiên âm tiếng Việt là **Quảng trường Công-coóc**) - _tiếng Việt:_ **_Quảng trường Hòa Hợp_** là một trong những quảng trường nổi tiếng của Pháp tại Paris, nằm ngay bên bờ
**Nghĩa trang Montparnasse** ở Paris là nơi chôn cất rất nhiều nhân vật nổi tiếng của Pháp cũng như trên thế giới, danh sách sau đây có thể chưa đầy đủ: nhỏ|phải|Mộ chung của [[Simone
**Lịch sử tư tưởng kinh tế** là lịch sử của các nhà tư tưởng và học thuyết kinh tế chính trị và kinh tế học từ thời cổ đại đến ngày nay. Lịch sử tư
thumb|alt=Picture of a diamond.|Viên kim cương Hope năm 1974 **Viên kim cương Hope** là một trong những món đồ trang sức nổi tiếng nhất thế giới, với lý lịch quyền sở hữu có niên đại
Danh sách dưới đây liệt kê một số **nhà thiên văn học** nổi tiếng, sắp xếp theo năm sinh. *Aristarchus (vào khoảng 310-230 TCN) *Hipparchus (vào khoảng 190-120 TCN) *Claudius Ptolemaeus (vào khoảng 85-165 TCN)
**Giải Grammy lần thứ 52** diễn ra ngày 31 tháng 1 năm 2010 tại Trung tâm Staples ở Los Angeles, California, Mỹ. Chỉ 10 trong số 109 hạng mục của giải được phát sóng trên
**Viện Bảo tàng Orsay** là một viện bảo tàng nghệ thuật nằm ở Quận 7, thành phố Paris. Tọa lạc bên bờ sông Seine, thuộc khu vực trung tâm của thành phố, tòa nhà viện
**Charles Perrault** ( , hay , ; 12 tháng 1 năm 1628 – 16 tháng 5 năm 1703), ở Việt Nam còn được phiên âm thành **Sác-lơ Pê-rôn**, là một nhà văn người Pháp nổi