✨J-Core

J-Core

Thuật ngữ J-Core (コアJ), hay Japanese Hardcore (Hardcore Nhật Bản) được dùng để chỉ đến một biến thể của âm nhạc điện tử có nguồn gốc từ hardcore techno, đến từ Nhật Bản, có nhịp độ trong khoảng 160-250 BPM, trong khi phạm vi BPM thỉnh thoảng thay đổi tùy theo các thể loại liên quan. Khác với những thể loại trước, J-Core chủ yếu chịu ảnh hưởng mạnh của văn hóa Otaku. Hầu hết, người chơi Hardcore Nhật Bản có sử dụng các yếu tố như crossover thrash, thrash metal, anarcho-punk, horror punk, D-beat grindcore trong bản nhạc của họ.

Danh sách các nghệ sĩ/ ban nhạc chơi dòng nhạc này

* Akira Death (digital hardcore, gabber, speedcore) * Blasterhead (gabber, chiptune) * BSK (撲殺少女工房) (gabber, chiptune) * C-Type (hardcore, speedcore) * CDR (breakcore, ambient) * DJ Chucky (hardcore, gabber) * DJ Falchion/U-F Sequencer (hardcore, gabber) * DJ Myosuke (hardcore, gabber, speedcore) * DJ Noriken (happy Hardcore, hardcore) * DJ Sharpnel (hardcore, breakcore, makina, etc.) * DJ Shimamura (happy hardcore) * DJ Technetium (テクネチウム) (makina, happy hardcore) * DJ Technorch (hardcore, gabber, schranz) * Hammer Bros (hardcore) * Kenta-v.ez (hardcore, speedcore, hardstyle) * Lolipo (gabber, speedcore, hardcore) * LoveScreamTerror (speedcore, gabber, breakbeat) * Lulickma (gabber, speedcore, tribe) * Lunch (gabber) * M-Neko (UK hardcore) * M-Project (makina, happy hardcore) * m1dy (speedcore, hardcore) * Moro (hardcore, gabber, speedcore, touhou) * Nadeco (makina) * Nnn (hardcore, gabber) * Noizenecio (hardcore) * Ozigiri (hardcore, breakcore, speedcore) * Pocotan (gabber) * Psyba (hardcore, gabber) * Quil (hardcore, gabber) * REDALiCE (happy hardcore,, touhou, J-pop) * Redogre (digital hardcore, speedcore) * RoughSketch (hardcore, gabber) * Smily Slayers/Burning Lazy Persons * Spineliar (hardcore, speedcore, noise) * Sub-69 (hardcore, breakcore, tribe) * T+Pazolite (speedcore, hardcore) * Teranoid (hardcore, gabber) * Totsumal (hardcore, nerdcore, gabber) * USAO (frenchcore, happy hardcore, hardstyle) * Warst (gabber, speedcore, breakcore) * Xanvel (hardcore, gabber) *Anti Feminism *Balzac *Disclose *GISM *Garlic Boys *Gauze *The Piass *SOB *SS *The Stalin *The Star Club

==Label nổi bật= Một số ban nhạc và các nghệ sĩ như Sharpnel, M-Project hoặc REDALiCE sản xuất âm nhạc của họ trong các sự kiện doujin như Comiket. Mỗi năm, kể từ những năm 2000, cảnh địa phương J-core được tổ chức trên khắp nước Nhật. Chick'ndom Maddest, Hardcore Tano * C là các nhãn danh nhân của các biến thể khác nhau của họ. Giống như hầu hết các nhãn Nhật Bản, họ bán sản phẩm của họ trực tuyến và ghi lại sưu tập mới nhất của họ sau khi kết thúc mỗi vòng 9. Nhãn Maddest Chick'ndom được nhiều cuộc phỏng vấn trên một tạp chí Nhật Bản gọi là Tạp chí cốt lõi Tháng 10 năm 2002 cho đến tháng 10 năm 2003 10. Các nhãn bị ảnh hưởng các trang web được điều hành bởi người sáng tạo của mình. Mặc dù một số được liệt kê như nhãn hoạt động thông qua các tour du lịch địa phương của họ, những người khác chỉ chuyên bán đĩa và MP3.

Nguồn

*Hoare, James. "Japanese Grindcore". Terrorizer issue 180, February 2009, p. 52-53.

Bài viết liên quan

  • Văn hóa Nhật Bản
  • J-pop
  • Otaku
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Thuật ngữ J-Core (コアJ), hay **Japanese Hardcore** (Hardcore Nhật Bản) được dùng để chỉ đến một biến thể của âm nhạc điện tử có nguồn gốc từ hardcore techno, đến từ Nhật Bản, có nhịp
Dưới đây là danh sách các nghệ sĩ và các nhóm/ban nhạc J-pop. Khởi nguồn bằng sự tiến hóa từ dòng nhạc jazz và được gọi là Tân nhạc (_New Music_), phong cách âm nhạc
ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT:- Giày Adidas Super Star 20 với nét biến tấu dựa trên phong cách thập niên 70. - Mẫu giày này lấy cảm hứng từ các phong cách thể thao huyền thoại
KEM DƯỠNG THẦN THÁNH----------CỦA CORE'ANA HÀN QUỐC-------Coréana Seduire có tốt không? ✤ Có tác dụng giúp săn chắc, mờ nếp nhăn,chống lão hóa, da tươi sáng hồng hào sau 2 tuần sử dụng, Seduire Turn
"**Dionysus**" là một bài hát của nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTS. Nó được phát hành dưới dạng kỹ thuật số vào ngày 12 tháng 4 năm 2019, như một phần của mini album _Map
**Tòa án tối cao nước Cộng hòa Singapore** là một trong hai bậc của hệ thống tòa án Singapore, bậc kia là Tòa án sơ thẩm. Tòa án tối cao, bao gồm Tòa án thượng
thumb|Máy PSP-1000 Đây là **danh sách trò chơi** của máy chơi trò chơi điện tử cầm tay **PlayStation Portable** của Sony. Không bao gồm PSOne classics hoặc PS mini. Trò chơi đã được phát hành
**Microsoft Visual Studio** là một môi trường phát triển tích hợp (IDE) từ Microsoft. Microsoft Visual Studio còn được gọi là "Trình soạn thảo mã nhiều người sử dụng nhất thế giới ", được dùng
**Hệ thống AGP III** là một hệ thống phân loại thực vật đối với thực vật có hoa hiện đại. Nó được Angiosperm Phylogeny Group (APG) công bố tháng 10 năm 2009 trong _Botanical Journal
**C#** (**C Sharp**, đọc là _"xi-sáp"_) là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng đa năng, mạnh mẽ được phát triển bởi Microsoft, C# là phần khởi đầu cho kế hoạch .NET của họ.
**T-ara** hay **Tiara** (phát âm: ; ) là một nhóm nhạc nữ thần tượng của Hàn Quốc ra mắt vào ngày 29 tháng 7 năm 2009 bởi Core Contents Media, nay là MBK Entertainment. Trước
Trong vật lý tính toán và Hóa tính toán, phương pháp **Hartree–Fock** (**HF**) là phương pháp gần đúng cho việc xác định hàm sóng và năng lượng của một hệ lượng tử nhiều hạt trong
**Raspberry Pi** là một dòng máy tính bo mạch đơn (hay còn gọi là máy tính nhúng) có kích thước chỉ bẳng một thẻ tín dụng được phát triển tại Anh bởi Raspberry Pi Foundation
, còn được gọi là **_Masked Rider Series_** (cho đến _Decade_ và ngoại trừ Thái Lan), là một thương hiệu truyền thông siêu anh hùng của Nhật Bản bao gồm các chương trình truyền hình
**Kimberly Denise Jones** (sinh ngày 11 tháng 7 năm 1974), được biết đến nhiều hơn với nghệ danh **Lil' Kim** là một rapper, diễn viên và người mẫu Hoa Kỳ. Lil' Kim sinh ra và
**James Arthur Baldwin** (2 tháng 8 năm 1924 - 1 tháng 12 năm 1987) là một tiểu thuyết gia, nhà viết kịch, nhà tiểu luận, nhà thơ và nhà hoạt động xã hội người Mỹ.
**Danh sách trò chơi Wii** trải dài từ khi ra mắt năm 2006 đến khi trò chơi cuối cùng phát hành năm 2020. Có 1596 trò chơi, một số không được phát hành, dành cho
**CPU** viết tắt của chữ **_central processing unit_** (tiếng Anh), tạm dịch là **Bộ xử lý trung tâm**, là mạch điện tử thực hiện các câu lệnh của chương trình máy tính bằng cách thực
**Hệ thống phân loại thực vật có hoa APG IV** là phiên bản thứ tư của hệ thống phân loại thực vật hiện đại, chủ yếu dựa trên phân tử, dành cho thực vật có
**Donald John Trump** (; sinh ngày 14 tháng 6 năm 1946) là một chính trị gia và doanh nhân, ông hiện là Tổng thống Hoa Kỳ. Ông từng là Tổng thống thứ 45 của Hoa
**Log4Shell (CVE-2021-44228)** là một lỗ hổng zero-day có liên quan đến phương thức tấn công thực thi mã từ xa tồn tại trong thư viện Log4j, một thư viện ghi nhật trình phổ biến cho
**Gérard Debreu** (; 4 tháng 7 năm 1921 – 31 tháng 12 năm 2004) là một nhà kinh tế và toán học người Pháp, ông cũng là công dân Mỹ. Được biết đến là giáo
nhỏ|Jim Zemlin tại lễ khai mạc LinuxCon Europe 2014 nhỏ|Linus Torvalds tại LinuxCon North America 2016 **Linux Foundation** (**LF**) là một hiệp hội thương mại công nghệ phi lợi nhuận được thành lập để thúc
**Họ Dương đầu** (danh pháp khoa học: **Olacaceae**) là một họ thực vật hạt kín trong bộ Santalales. Chúng là các loài thực vật có thân gỗ, bản địa của khu vực nhiệt đới rộng
**Họ Trung quân** (danh pháp khoa học: **Ancistrocladaceae**) là một họ nhỏ của thực vật có hoa với khoảng 20 loài dây leo trong 1 chi là **_Ancistrocladus_** (chi Trung quân). Họ này được các
**Bảng tra cứu dãy số nguyên trực tuyến** (_The On-Line Encyclopedia of Integer Sequences_), hay đơn giản là **Sloane's**, là cơ sở dữ liệu chuỗi số nguyên trực tuyến. Bảng được tạo ra và bảo
Sau đây là danh sách các trò chơi do Konami phát triển, xuất bản hoặc cấp phép. ## Máy game thùng arcade ### 1978–1989 ; 1978 :* _Block Game_ :* _Block Invader_ :* _Space Ship_
**_Signal_** là mini album (EP) thứ tư của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Twice. Album được phát hành trực tuyến trên các trang âm nhạc và các cửa hàng vào ngày 15 tháng 5 năm
Mặt cắt của [[Trái Đất từ lõi tới tầng ngoài (quyển ngoài) của khí quyển. **Một phần theo tỷ lệ**
1. _Crust_-Lớp vỏ (địa chất)
2. _Upper Mantle_-Quyển Manti trên
3. _Mantle_-Quyển Manti dưới
4. _Outer core_-Lõi ngoài
5. _Inner
Dưới đây là **danh sách các bản phân phối Linux**. thumb|Tiến trình phát triển các bản phân phối Linux khác nhau.|thế=|1717x1717px ## A * Arch Linux * Asianux * AndLinux * Android ## B *
**Shinee** (thường được viết cách điệu là **SHINee**, ; ; Tiếng Nhật: シャイニー) là một nhóm nhạc nam R&B Hàn Quốc được thành lập bởi công ty SM Entertainment vào ngày 25 tháng 5 năm
**Họ Phiên hạnh** (danh pháp khoa học: **_Aizoaceae_** hay **Ficoidaceae**) là một họ thực vật hạt kín hai lá mầm. Họ này được nhiều nhà phân loại học công nhận, mặc dù có thời nó
Đây là danh sách các nhà xuất bản manga tại các thị trường khác nhau trên toàn cầu. ## Tiếng Anh ### Hoạt động (kỹ thuật số và in xuất bản) * Animate * Antarctic
**STAYC** (; ; viết tắt của **Star To A Young Culture**) là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được thành lập và quản lý bởi High Up Entertainment. Đây là nhóm nhạc đầu tiên được
**Ngô Việt Trung** (sinh ngày 08/05/1953) là một nhà Toán học người Việt Nam. Ông là Viện trưởng Viện Toán học Việt Nam từ 2007 tới 2013, là Viện sĩ Viện Hàn lâm Khoa học
**Họ Hoa giấy** hay **họ Bông phấn** (danh pháp khoa học: **Nyctaginaceae**) là một họ thực vật hạt kín chứa khoảng 30-31 chi và 405 loài, phân bố rộng khắp trong khu vực nhiệt đới
**Park Jae-beom** (Hangul: 박재범, sinh ngày 25 tháng 4 năm 1987, thường được biết tới dưới nghệ danh **Jay Park**) là một nam rapper, ca sĩ, nhạc sĩ, nhà sản xuất, vũ công, biên đạo
, tên thật là là một nữ ca sĩ người Nhật đến từ tỉnh Gifu. Nghệ danh của cô bắt nguồn từ những chữ cái đầu của **_L**ove **i**s **S**ame **A**ll_ (2010), _**L**ive **i**s **S**mile
**John Amos Comenius** (; ; Latinized: _Ioannes Amos Comenius_; 28 tháng 3 năm 1592 - 15 tháng 11 năm 1670) là một triết gia, nhà giáo dục và nhà thần học người Séc tại Margraviate
Dưới đây là danh sách các nhãn đĩa được quản lý, phân phối hoặc liên kết với Kakao M. Tất cả các nghệ sĩ thuộc Kakao M được gọi chung là **Fave Entertainment**. ## Nhãn
thumb|Bên trong một cửa hàng tiện lợi [[7-Eleven của Nhật Bản]] thumb|Một cửa hàng [[Bodega (store)|bodega tiêu biểu tại New York City]] **Cửa hàng tiện lợi** hay **Cửa hàng tiện ích** là một cửa hàng
thumb|[[Polypodiophyta: _Athyrium filix-femina_]] thumb|[[Ngành Thạch tùng|Lycopodiophyta: _Lycopodiella inundata_]] **Thực vật hoa ẩn có mạch** (Pteridophyte) là một ngành thực vật có mạch (có mạch gỗ và mạch rây) sinh sản bằng bào tử. Bởi vì
thumb|right|Văn bản COINTELPRO đề xuất một kế hoạch tiết lộ việc Jean Seberg – một nữ diễn viên, đồng thời là nhà tài trợ tài chính của [[Đảng Black Panther - đang mang thai, với
**_Love Yourself: Tear_** (cách điệu là **_LOVE YOURSELF 轉 'Tear_**') là album phòng thu tiếng Hàn thứ ba của nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTS. Album được phát hành vào ngày 18 tháng 5 năm
**Đỗ Kim Anh** (sinh năm 1960) là một nhà thống kê học người Việt, bà là giáo sư trưởng khoa Thống kê sinh học tại Trung tâm về Ung thư MD Anderson, Đại học Texas.
**Lịch sử của Linux** bắt đầu vào năm 1991 với sự bắt đầu của một dự án cá nhân của sinh viên Phần Lan Linus Torvalds để tạo ra một hạt nhân hệ điều hành
**Giải Genie cho phim hay nhất** là một giải của Viện Hàn lâm Điện ảnh và Truyền hình Canada dành cho phim của Canada được bầu chọn là hay nhất. ## Giải Genie lần 1