✨Gérard Debreu

Gérard Debreu

Gérard Debreu (; 4 tháng 7 năm 1921 – 31 tháng 12 năm 2004) là một nhà kinh tế và toán học người Pháp, ông cũng là công dân Mỹ. Được biết đến là giáo sư kinh tế tại Đại học California, Berkeley, ông bắt đầu làm việc tại đây vào năm 1962, ông giành được giải Nobel Kinh tế năm 1983.

Tiểu sử

Cha ông là một đối tác thương mại với ông ngoại trong lĩnh vực sản xuất len, một ngành công nghiệp truyền thống tại Calais. Debreu mồ côi khi còn nhỏ tuổi (cha ông tự tử, mẹ ông mất do nguyên nhân tự nhiên). Trước khi Thế chiến II bắt đầu, ông nhận được bằng tú tài và tới Ambert chuẩn bị cho kỳ thi grande école. Sau đó, ông chuyển từ Ambert tới Grenoble để hoàn thành quá trình chuẩn bị của mình, cả hai nơi này đều được gọi là "Vùng tự do" trong Thế chiến II. Năm 1941, ông được nhận vào École Normale Supérieure tại Paris, cùng với Marcel Boiteux. Ông chịu ảnh hưởng bởi Henri Cartan và nhà văn Bourbaki. Khi đang chuẩn bị cho các kỳ thi cuối cùng vào năm 1944, D-Day đến và ông đã gia nhập quân đội Pháp. Ông chuyển đến đào tạo ở Algérie và sau đó phục vụ trong lực lượng lao động Pháp ở Đức cho đến tháng 7 năm 1945. Debreu đã qua được kỳ thi Agrégation de Mathématiques vào cuối năm 1945 và đầu năm 1946. Vào thời gian này, ông quan tâm tới kinh tế, đặc biejet là lý thuyết cân bằng tổng thể của Léon Walras. Từ năm 1946 đến 1948, ông là tại Centre National de la Recherche Scientifique. Trong 2 năm rưỡi, ông thực hiện quá trình chuyển đổi từ toán học qua kinh tế học. Năm 1948, Debreu đã đến Hoa Kỳ bằng học bổng Rockefeller, điều đó cho phép ông đến thăm một số trường đại học Mỹ, cũng như Uppsala và Oslo giai đoạn 1949–50.

Debreu kết hôn với Françoise Bled năm 1946 và có hai con gái là Chantal và Florence, lần lượt ra đời năm 1946 và 1950.

Debreu mất tại Paris ở tuổi 83 vào đêm giao thừa của năm mới 2004, và được mai táng ở nghĩa trang Père Lachaise.

Các tác phẩm chính

  • "The Coefficient of Resource Utilization", 1951, Econometrica.
  • "A Social Equilibrium Existence Theorem", 1952, Proceedings of the National Academy of Sciences.
  • "Definite and Semi-Definite Quadratic Forms", 1952, Econometrica
  • "Nonnegative Square Matrices", with I.N. Herstein, 1953, Econometrica.
  • "Valuation Equilibrium and Pareto Optimum", 1954, Proceedings of the National Academy of Sciences.
  • "Existence of an Equilibrium for a Competitive Economy", with K.J.Arrow, 1954, Econometrica.
  • "Representation of a Preference Ordering by a Numerical Function", 1954, in Thrall et al., editors, Decision Processes.
  • "A Classical Tax-Subsidy Problem", 1954, Econometrica.
  • "Numerical Representations of Technological Change", 1954, Metroeconomica
  • "Market Equilibrium", 1956, Proceedings of the NAS.
  • "Stochastic Choice and Cardinal Utility", 1958, Econometrica
  • "Cardinal Utility for Even-Chance Mixtures of Pairs of Sure Prospects", 1959, RES
  • The Theory of Value: An axiomatic analysis of economic equilibrium, 1959
  • "Topological Methods in Cardinal Utility Theory", 1960, in Arrow, Karlin and Suppes, editors, Mathematical Methods in the Social Sciences.
  • "On 'An Identity in Arithmetic'", 1960, Proceedings of AMS
  • "Economics Under Uncertainty", 1960, Économie Appliquée.
  • "New Concepts and Techniques for Equilibrium Analysis", 1962, IER
  • "On a Theorem by Scarf", 1963, RES.
  • "A Limit Theorem on the Core of an Economy", with H.Scarf, 1964, IER.
  • "Contuinity Properties of Paretian Utility", 1964, IER
  • "Integration of Correspondences", 1967, Proceedings of Fifth Berkeley Symposium.
  • "Preference Functions of Measure Spaces of Economic Agents", 1967, Econometrica.
  • "Neighboring Economic Agents", 1969, La Décision.
  • "Economies with a Finite Set of Equilibria", 1970, Econometrica.
  • "Smooth Preferences", 1972, Econometrica.
  • "The Limit of the Core of an Economy", with H. Scarf, 1972, in McGuire and Radner, editors, Decision and Organization
  • "Excess Demand Functions", 1974, JMathE
  • "Four Aspects of the Mathematical Theory of Economic Equilibrium", 1974, Proceedings of Int'l Congress of Mathematicians.
  • "The Rate of Convergence of the Core of an Economy", 1975, JMathE.
  • "The Application to Economics of Differential Topology and Global Analysis: Regular differentiable economies", 1976, AER.
  • "Least Concave Utility Functions", 1976, JMathE.
  • "Additively Decomposed Quasiconvex Functions", with T.C.Koopmans, 1982, Mathematical Programming.
  • "Existence of Competitive Equilibrium", 1982, in Arrow and Intriligator, Handbook of Mathematical Economics
  • Mathematical Economics: Twenty papers of Gérard Debreu, 1983.
  • "Economic Theory in a Mathematical Mode: the Nobel lecture", 1984, AER.
  • "Theoretic Models: Mathematical form and economic content", 1986, Econometrica.
  • (Presidential address delivered at the 103rd meeting of the American Economic Association, 29 December 1990, Washington, DC)
  • "Innovation and Research: An Economist's Viewpoint on Uncertainty", 1994, Nobelists for the Future
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Gérard Debreu** (; 4 tháng 7 năm 1921 – 31 tháng 12 năm 2004) là một nhà kinh tế và toán học người Pháp, ông cũng là công dân Mỹ. Được biết đến là giáo
**Lý thuyết cân bằng tổng thể** là một nhánh của kinh tế học lý thuyết, được xem là thuộc kinh tế vi mô. Lý thuyết này tìm cách giải thích cung, cầu và giá của
Dưới đây là **danh sách các nhà kinh tế học** nổi bật được xếp theo thứ tự chữ cái, đây được xem là các chuyên gia về kinh tế ### A *Diego Abad de Santillán
Ngày **31 tháng 12** là ngày thứ 365 (366 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Đây là ngày cuối cùng trong năm trước khi chuyển giao từ năm cũ sang năm mới. ## Sự kiện
**Hiệu quả Pareto** hay tối ưu Pareto là tình huống mà ở đó không có lợi ích của một cá nhân nào được cải thiện mà không phải hi sinh lợi ích của một người
**Hội Kinh tế lượng** (tiếng Anh: **The Econometric Society**), một Hội quốc tế nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của Lý thuyết Kinh tế trong quan hệ với Thống kê học và Toán học, được
**_Econometrica_** là tên một tập san khoa học bình duyệt rất nổi tiếng về kinh tế lượng, do Hội Kinh tế lượng xuất bản thông qua Nhà xuất bản Blackwell. Tạp chí _Econometrica_ không chỉ
**Giải Humboldt**, cũng gọi là **Giải Nghiên cứu Humboldt** (tiếng Đức: _Humboldt-Forschungspreis_), là một giải thưởng của Quỹ Alexander von Humboldt dành cho các khoa học gia và các học giả nổi tiếng thế giới
**Nghĩa trang Père-Lachaise** ở Paris là nơi chôn cất rất nhiều nhân vật nổi tiếng của Pháp cũng như trên thế giới, danh sách sau đây chưa đầy đủ: ## A nhỏ|phải|Tượng bán thân [[Honoré
300x300px|thumb ## Sự kiện ### Tháng 1 * 1 tháng 1: Pierre Aubert trở thành tổng thống Thụy Sĩ. ### Tháng 6 * 2 – 19 tháng 6: Giải vô địch bóng đá trẻ thế
**John von Neumann** (**Neumann János**; 28 tháng 12 năm 1903 – 8 tháng 2 năm 1957) là một nhà toán học người Mỹ gốc Hungary và là một nhà bác học thông thạo nhiều lĩnh
**Calais** là tỉnh lỵ của tỉnh Pas-de-Calais, thuộc vùng Hauts-de-France của nước Pháp, có dân số là 77.333 người (thời điểm 1999). ## Khí hậu Calais có khí hậu ôn đới đại dương (phân loại
**Kenneth Joseph Arrow** (23 tháng 8 năm 1921 – 21 tháng 2 năm 2017) là một nhà kinh tế học người Hoa Kỳ và là người giành được giải Nobel kinh tế cùng với John