✨Hydro disulfide

Hydro disulfide

Hydro disulfide là hợp chất vô cơ với công thức H2S2. Chloride hydro này là một chất lỏng dễ bay hơi màu vàng với mùi camphor. Nó phân hủy dễ dàng đến hydrogen sulfide (H2S) và lưu huỳnh nguyên tố.

Cấu trúc

Cấu trúc hydrogen disulfide tương tự như hydrogen peroxide, với sự đối xứng của nhóm điểm C2. Cả hai phân tử rõ ràng là không phẳng. Góc hai mặt là 90,6 °, so với 111,5 ° trong H2O2. Góc liên kết H-S-S là 92 °, gần 90 o đối với không lưu huỳnh hai lần không liên hợp.

Đường hầm lượng tử và sự đàn áp của nó trong deuterium disulfide

Hình thức deuterated của hydrogen disulfide DSSD, có hình học tương tự với HSSH, nhưng thời gian đường hầm của nó chậm hơn, làm cho nó trở thành một trường hợp thử nghiệm thuận lợi cho hiệu ứng lượng tử Zeno, trong đó quan sát thường xuyên của một hệ lượng tử ngăn chặn sự tiến hóa bình thường của nó. Trost và Hornberger đã tính toán rằng trong khi một phân tử DSSD cô lập tự động dao động giữa các hình thức chiral trái và phải với thời gian là 5,6 giây, sự hiện diện của một lượng nhỏ khí helium trơ sẽ ổn định trạng thái chiral, va chạm của Các nguyên tử heli có hiệu lực "quan sát" chirality tạm thời của phân tử và ngăn chặn sự tiến hóa tự phát đến trạng thái chiral khácref>[http://www.uni-due.de/~hp0198/pubs/physicstoday_cday.pdf].

Các hiệu ứng sức khỏe

Hydrogen disulfide đã được miêu tả là "có mùi nặng và khó chịu" giống như long não hoặc sulfide chloride, gây ra "nước mắt và cảm giác mệt mỏi ở mũi". Nếu nó có trong nồng độ cao, nó có thể gây chóng mặt, mất phương hướng và cuối cùng vô thức.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hydro disulfide** là hợp chất vô cơ với công thức H2S2. Chloride hydro này là một chất lỏng dễ bay hơi màu vàng với mùi camphor. Nó phân hủy dễ dàng đến hydrogen sulfide (H2S)
**Hydro sulfide** là hợp chất hóa học có công thức . Nó là một loại khí Hydro halogenua không màu với mùi hôi đặc trưng của trứng thối. Nó rất độc, có tính ăn mòn
**Nước** (Hán Việt: **thủy**) là một hợp chất vô cơ, không mùi, không vị và gần như không màu là thành phần chính của thủy quyển Trái đất và chất lỏng trong tất cả các
**Acid hypochlorơ** là một acid yếu, có công thức hóa học là HClO (trong một số ngành công nghiệp, acid hypochlorơ còn có công thức hóa học là HOCl). Acid này được tạo thành khi
**Lưu huỳnh** (tên khác: **_Sulfur_** (đọc như _"Xun-phu"_), **_lưu hoàng_** hay **_diêm sinh_**) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **S** và số nguyên tử 16. Nó là một phi
**Sulfide** (tên hệ thống **sulfanedide** và **sulfide(2−)**) là một anion vô cơ của lưu huỳnh với công thức hóa học là S2− hoặc một hợp chất chứa một hoặc nhiều ion S2−. Nó góp phần
**Wolfram disulfide**, còn được gọi với cái tên khác là **Tungsten disulfide** là một hợp chất hóa học có thành phần gồm hai nguyên tố wolfram và lưu huỳnh, với công thức hóa học được
phải|khung|Insulin là một [[hormone peptide chứa hai chuỗi liên kết chéo bởi các cầu nối disulfide.]] **Insulin** (, từ Latin _insula,_ nghĩa đen: 'đảo') là một hormone peptide được sản xuất bởi các tế bào
nhỏ|Một chai [[axit axetic, một dung môi lỏng]] **Dung môi** là một chất hòa tan một chất tan, tạo ra một dung dịch. Dung môi thường là chất lỏng nhưng cũng có thể là chất
**Pin Li-ion** hay **pin lithi-ion / pin lithium-ion**, có khi viết tắt là **LIB**, là một loại pin sạc. Trong quá trình sạc, các ion Lithi chuyển động từ cực dương sang cực âm, và
thumb|**Cấu trúc protein** từ cấu trúc bậc 1 tới cấu trúc bậc 4. **Protein** (Protid hay Đạm) là những đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà các đơn phân là
**Kháng thể** (**Antibody, Ab**), còn được gọi là **immunoglobulin** (**Ig**), là một protein lớn, hình chữ Y được hệ thống miễn dịch sử dụng để xác định và vô hiệu hóa các vật thể lạ
**Carbon** (tiếng Pháp _carbone_ (/kaʁbɔn/)) là nguyên tố hóa học có ký hiệu là **C** và số nguyên tử bằng 6, nguyên tử khối bằng 12. Nó là một nguyên tố phi kim có hóa
nhỏ|Nhiên liệu hypergolic [[hydrazine đang được nạp vào vệ tinh_MESSENGER_. Kỹ thuật viên bắt buộc phải mặc bộ đồ bảo hộ do tính độc hại của nhiên liệu.]] **Chất đẩy Hypergolic** là một loại nhiên
**Methanethiol** (còn được gọi là methyl mercaptan) là một hợp chất sulfide hữu cơ có công thức hóa học CH4S. Nó là một loại khí không màu với mùi thối đặc trưng. Nó là một
thumb|mô hình đơn giản về quá trình trao đổi chất của tế bào thumb|right|Cấu trúc của [[adenosine triphosphate (ATP), một chất trung gian quan trọng trong quá trình chuyển hóa năng lượng]] **Trao đổi chất**
**Alcohol isopropylic** (tên IUPAC **propan-2-ol**; thường được gọi là **isopropanol** hoặc 2-propanol) là một hợp chất có công thức hóa học CH3CHOHCH3. Nó là một hợp chất hóa học không màu, dễ cháy với mùi
**Carbon oxysulfide**, hay **carbonyl sulfide**, là hợp chất vô cơ có công thức phân tử là OCS, hoặc COS. Nó là một chất khí không màu, dễ cháy, có mùi khó chịu. Nó là một
**Iod** (hay **iốt** theo phiên âm tiếng Việt) (có gốc từ tiếng Hy Lạp _Iodes_, nghĩa là "tím"; tên gọi chính thức theo Hiệp hội Quốc tế về Hóa Lý thuyết và Ứng dụng là
**Carbon tetraclorua** hay _tetrachloromethan_ là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học **CCl4**. Người ta sử dụng chủ yếu hợp chất này làm chất phản ứng trong tổng hợp hữu cơ. Trước
Hình ảnh 3D hợp chất cao phân tử Cellulose:Màu nâu-[[cacbon, màu đỏ-oxy, màu trắng-hydro]] **Cellulose** là một hợp chất hữu cơ với công thức **(C6H10O5)_n_** một polysaccharide gồm chuỗi tuyến tính của hàng trăm đến
**Antimon pentasulfide** là một hợp chất vô cơ của antimon và lưu huỳnh có công thức phan tử là **Sb2S5**, còn được gọi là **antimon đỏ**. Đây là một hợp chất không hệ số tỉ
phải|nhỏ|256x256px|Acid carboxylic là thí dụ đơn giản về sự hình thành dimer, với hai phân tử axit liên kết với nhau bằng [[liên kết hydro.]] **Dimer** hay **chất nhị trùng**, trong những lĩnh vực khác
**Sulfide hóa** là quá trình gắn các ion sulfide vào phân tử hoặc vật liệu. Quá trình này được sử dụng rộng rãi để biến đổi oxit thành sulfide. Sulfide hóa cũng liên quan đến
|- ! colspan="2" style="background: #f8eaba; text-align: center;" |Names |- | colspan="2" style="text-align:left;" |Preferred IUPAC name
Isoquinoline
|- | colspan="2" style="text-align:left;" |Other names
Benzo[_c_]pyridine 2-benzanine
|- ! colspan="2"
**Phân người, human feces **(hoặc **phân, ** **faeces **trong tiếng Anh; , cách gọi thô tục: **cứt**) là phần đặc hoặc nửa đặc còn lại của thức ăn không được tiêu hóa hay hấp thụ