nhỏ|trái|[[Tưởng Giới Thạch, Franklin D. Roosevelt, và Winston Churchill tại Hội nghị Cairo, ngày 25 tháng 11 năm 1943.]]
Hội nghị Cairo (mật danh Sextant) diễn ra từ ngày 22 đến 26 tháng 11 năm 1943 tại Cairo, Ai Cập. Hội nghị bàn luận về vị thế của Khối Đồng Minh trong cuộc kháng chiến chống Nhật Bản thời Chiến tranh thế giới thứ 2 và ra quyết định về châu Á sau cuộc chiến. Đến tham dự hội nghị này có tổng thống Hoa Kỳ Franklin D. Roosevelt, thủ tướng Anh Winston Churchill và tổng tư lệnh Trung Hoa Dân Quốc Tưởng Giới Thạch. Nhà lãnh đạo Liên Xô là Stalin từ chối tham dự vì lo ngại sự có mặt của Tưởng Giới Thạch tại hội nghị này sẽ kích động xung đột giữa Liên Xô và Nhật Bản. (Trước đó vào năm 1941, hai quốc gia từng đạt được thoả thuận không xâm phạm lẫn nhau trong thời hạn 5 năm thông qua ký kết Hiệp ước trung lập Xô-Nhật; nhờ đó mà vào năm 1943, tuy Nhật Bản đang trong tình trạng chiến tranh với Trung Quốc, Anh và Hoa Kỳ nhưng vẫn duy trì hoà bình với Liên Xô.)
Hội nghị Cairo được tổ chức tại nhà riêng của đại sứ Hoa Kỳ tại Ai Cập, ông Alexander Comstock Kirk, gần khu vực có các kim tự tháp.
Hai ngày sau, Stalin có cuộc gặp với Roosevelt và Churchill tại Tehran, Iran trong khuôn khổ Hội nghị Tehran.
Tuyên bố Cairo được ký vào ngày 27 tháng 11 năm 1943 và được phát trên sóng radio trong với tên gọi Bản tuyên cáo Cairo (Cairo Communiqué) vào ngày 1 tháng 12 năm 1943, nêu rõ ý định của Khối Đồng Minh về việc tiếp tục triển khai lực lượng quân sự cho đến khi nào Nhật Bản chịu đầu hàng vô điều kiện.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|trái|[[Tưởng Giới Thạch, Franklin D. Roosevelt, và Winston Churchill tại Hội nghị Cairo, ngày 25 tháng 11 năm 1943.]] **Hội nghị Cairo** (mật danh **Sextant**) diễn ra từ ngày 22 đến 26 tháng 11 năm
**Hội nghị Tehran** (tên mã **Eureka**; phiên âm tiếng Việt: **Hội nghị Tê-hê-răng**) là một cuộc họp chiến lược giữa Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Liên Xô Iosif Vissarionovich
Tổng tư lệnh [[Tưởng Giới Thạch, tổng thống Franklin D. Roosevelt và thủ tướng Winston Churchill tại Hội nghị Cairo (Cairo, 25 tháng 11 năm 1943)]] **Tuyên bố Cairo** là kết quả của Hội nghị
**Cairo **là tên mã cho một dự án tại Microsoft từ năm 1991 đến năm 1996. Điều lệ của nó là để xây dựng công nghệ cho một hệ điều hành thế hệ tiếp theo
**Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc** (**HĐBA**) là một trong năm cơ quan chính của Liên Hợp Quốc, có quyền đề nghị Đại Hội đồng kết nạp nước mới vào Liên Hợp Quốc, phê
**Tổ chức Hợp tác Hồi giáo**, viết tắt theo tiếng Anh là **OIC**, là một tổ chức quốc tế được thành lập vào năm 1969, gồm 57 quốc gia thành viên. Tổ chức tuyên bố
thumb|[[Al-Masjid an-Nabawi ở Medina, một trong những nhà thờ Hồi giáo linh thiêng nhất]] **Thánh đường Hồi giáo**, **giáo đường Hồi giáo** hay **nhà thờ Hồi giáo** ( — , số nhiều: _masājid_, — ;
**Thế vận hội Mùa hè 2008 (**), (), **tên chính thức là Thế vận hội Mùa hè lần thứ XXIX** () và được chính thức thương hiệu hóa là **Bắc Kinh 2008** (), là một
**Nghị viện Liban** ( _Majlis an-Nuwwab_; ) là cơ quan lập pháp cao nhất của nước Cộng hòa Liban. Có 128 nghị sĩ được bầu trong nhiệm kỳ 4 năm theo các khu vực bầu
**Mặt trận Giải phóng Hồi giáo Moro (MILF)** (tiếng Ả Rập: جبهة تحرير مورو الإسلامية, _Jabhat Tahrir Mooroo al-Islamiyyah_) là một nhóm theo chủ nghĩa Hồi giáo ở miền nam Philippines. Các thành viên của
**Gamal Abdel Nasser Hussein** (ngày 15 tháng 1 năm 1918 – ngày 28 tháng 9 năm 1970) là chính khách người Ai Cập, tổng thống Ai Cập từ năm 1954 tới khi qua đời vào
**Mohammed Abdel Rahman Abdel Raouf Arafat al-Qudwa al-Husseini** (, 24 tháng 8 năm 1929 – 11 tháng 11 năm 2004), thường được gọi là **Yasser Arafat** () hay theo kunya của ông **Abu Ammar** (),
**Liên đoàn Ả Rập** ( **'), tên chính thức là **Liên đoàn các Quốc gia Ả Rập** ( **'), là một tổ chức khu vực của các quốc gia Ả Rập nằm tại và xung
Khu vực eo biển Đài Loan Sự tranh cãi về **vị thế chính trị Đài Loan** xoay quanh tại việc Đài Loan, gồm cả quần đảo Bành Hồ (_Pescadores_ hoặc _Penghu_), có nên tiếp tục
**Muhammad Hosni Mubarak** (tiếng Ả Rập: محمد حسنى سيد مبارك), tên đầy đủ: **Muhammad Hosni Sayyid Mubarak**, thường được gọi là **Hosni Mubarak** (ngày 4 tháng 5 năm 1928 - ngày 25 tháng 2 năm
**Barack Hussein Obama II** ( ; sinh ngày 4 tháng 8 năm 1961) là một chính trị gia, luật sư và tác giả người Mỹ, tổng thống thứ 44 của Hoa Kỳ từ năm 2009
**Oleksandr Prokopovych Markevych** (; sinh 19 tháng 3 năm 1905 tại Ploske – mất 23 tháng 4 năm 1999 tại Kyiv) là một nhà động vật học, nhà nghiên cứu về ký sinh trùng và
phải|Các hòn đảo tranh chấp trong Quần đảo Kuril. Chữ số năm màu đỏ ghi nhận đường biên giới giữa Nga/Liên Xô và Nhật Bản nhỏ|phải|Kunashir **Vấn đề tranh chấp quần đảo Kuril ** (),
**Đảo Đài Loan** (Chữ Hán chính thể: 臺灣 hoặc 台灣; Chữ Hán giản thể: 台湾; Bính âm: _Táiwān_; Wade-Giles: _T'ai-wan_; tiếng Đài Loan: _Tâi-oân_) là một hòn đảo ở khu vực Đông Á, ngoài khơi
**Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền** (**TNQTNQ**) là văn kiện quốc tế đặt ra các quyền con người được Đại Hội đồng Liên Hợp Quốc thông qua vào ngày 10 tháng 12 năm 1948 ở
[[Jerusalem năm 1099]] **Thập Tự Chinh** (Tiếng Anh: _crusade_) là một loạt các cuộc chiến tranh tôn giáo, được kêu gọi bởi Giáo Hoàng và tiến hành bởi các vị vua và quý tộc là
**Chiến tranh Trung – Nhật** (1937–1945) là một cuộc xung đột quân sự giữa Trung Hoa Dân Quốc và Đế quốc Nhật Bản. Hai thế lực đã chiến đấu với nhau ở vùng biên giới
**Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp Quốc**, viết tắt **UNESCO** là một trong những tổ chức chuyên môn lớn của Liên Hợp Quốc, được thành lập vào năm 1945
**Ngày 22 tháng 11** là ngày thứ 326 trong mỗi năm thường (thứ 327 trong mỗi năm nhuận). Còn 39 ngày nữa trong năm. ## Sự kiện * 498 – Sau khi Giáo hoàng Anastasiô
**Desmond Mpilo Tutu** (sinh ngày 7 tháng 10 năm 1931 - mất ngày 26 tháng 12 năm 2021) là nhà hoạt động người Nam Phi và tổng Giám mục Anh giáo nghỉ hưu, người đã
nhỏ|300x300px|Ba lãnh đạo phe các nước đồng minh trong [[Hội nghị Yalta (Lần lượt từ trái sang phải) : Churchill, Roosevelt và Stalin.]] nhỏ|300x300px|Cung điện Livadia - địa điểm diễn ra hội nghị Yalta năm
**Saddām Hussein ʻAbd al-Majīd al-Tikrīt** – còn được viết là **Husayn** hay **Hussain**; tiếng Ả Rập صدام حسين عبد المجيد التكريتي (sinh 28 tháng 4 năm 1937 - 30 tháng 12 năm 2006) là một chính
thumb|upright=1.4|Bán đảo Triều Tiên lúc đầu được chia theo vĩ tuyến 38, sau đó được chia theo đường phân chia ranh giới (DMZ). thumb|upright=1.4|Thông tin của DMZ Ngày 2 tháng 9 năm 1945, Thế Chiến
**Tưởng Trung Chính** (; 31 tháng 10 năm 1887 – 5 tháng 4 năm 1975), tên chữ: **Giới Thạch** (介石) nên còn gọi là **Tưởng Giới Thạch**, tên khai sinh: **Thụy Nguyên** (瑞元) là một
nhỏ| Semiramis được thể hiện như một chiến binh [[Chiến binh Amazon|Amazon, trong một bức tranh minh họa, Italia thế kỷ 18 ]] thế=Semiramide, một tác phẩm mang tính biểu tượng rõ ràng của Cesare
thumb|[[Tổng thống Hoa Kỳ Donald Trump (trái) và Chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình (phải) gặp nhau tại Hamburg, Đức tháng 7 năm 2017.]] thumb|Đại sứ quán Hoa Kỳ tại Trung Quốcthumb|Đại sứ quán
**Syria** ( hoặc ), quốc hiệu là **Cộng hoà Ả Rập Syria** () là một quốc gia ở Tây Á, giáp với Liban và Địa Trung Hải ở phía tây, Thổ Nhĩ Kỳ ở phía
**Josip Broz Tito** (Tiếng Serbia: Јосип Броз Тито, (7 hay 25 tháng 5 năm 1892 – 4 tháng 5 năm 1980) là nhà cách mạng và chính khách người Nam Tư. Ông là Tổng Thư
**Giáo hội Công giáo Copt** hay chính xác hơn là **Giáo hội Công giáo Điển lễ Copt** là một giáo hội Công giáo Đông phương cử hành nghi lễ Alexandria, hiệp thông trọn vẹn với
:_Bài này về lịch sử của Triều Tiên cho tới cuộc phân chia Triều Tiên vào ở cuối thập niên 1940. Xem thêm Lịch sử Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và Lịch
Các đế quốc thực dân trên thế giới vào năm 1898, trước khi nổ ra [[Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ và Chiến tranh Boer]] Các đế quốc thực dân trên thế giới vào năm 1800
Tiến sĩ **Surin Pitsuwan** (Thái: สุรินทร์ พิศ สุวรรณ, 28/10/1949 – 30/11/2017) là một chính trị gia lâu năm của Thái Lan. Ông nguyên là Tổng thư ký ASEAN thứ 12, nhiệm kỳ 2008 – 2012.
**Abdulaziz ibn Abdul Rahman ibn Faisal ibn Turki ibn Abdullah ibn Muhammad Al Saud** (, ; 15 tháng 1 năm 1875 – 9 tháng 11 năm 1953), trong thế giới Ả Rập thường được gọi
**USS _Iowa_ (BB-61)** (biệt danh "The Big Stick") là thiết giáp hạm đầu tiên của lớp _thiết giáp hạm Iowa_ và là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên
**Osvaldo Dorticós Torrado** (; 17 tháng 4 năm 1919 – 23 tháng 6 năm 1983) là chính khách người Cuba, từng giữ chức Tổng thống Cuba từ năm 1959 đến năm 1976. Ông là đồng
**Lực lượng Vũ trang Iraq** hay **Quân đội Iraq** () là lực lượng quân sự của Iraq. Quân đội Iraq bao gồm: Lục quân Iraq, Không quân Iraq và Hải quân Iraq. Tổng thống là
**Đế quốc Ottoman** còn được gọi là **Đế quốc Osman** (; **', ; or **'; ) hay **Đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ**, là một Đế quốc trải rộng xuyên suốt Nam Âu, Trung Đông và
**Thống nhất Triều Tiên** () là giả thuyết đề cập đến khả năng tái thống nhất bán đảo Triều Tiên trong tương lai gần của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (thường được
**Saiza Nabarawi**, còn được đánh vần là **Cesa Nabarawi**, (tên khai sinh **Zainab Murad**, 1897-1985) là một nhà báo sinh ra ở Ai Cập và được giáo dục ở Paris, người cuối cùng trở thành
phải|nhỏ|200x200px|Ảnh chụp chung đại nguyên soái [[Tưởng Giới Thạch|Tưởng Trung Chính, tổng thống Roosevelt và thủ tướng Churchill trong khoảng thời gian diễn ra Hội nghị Cairo, vào ngày 25 tháng 11 năm 1943.]] nhỏ|200x200px|Ba
**Omar Hasan Ahmad al-Bashir** (tiếng Ả Rập: عمر حسن احمد البشير, sinh ngày 1 tháng 1 năm 1944) lên nắm quyền sau một cuộc đảo chính của quân đội 1989, và từ 1993 đến năm
**USS _Trippe_ (DD-403)** là một tàu khu trục lớp _Benham_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối những năm 1930. Nó là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Hoa Kỳ được
**Nancy Magdy** (tiếng Ả Rập: نانسي مجدى), là một thí sinh của cuộc thi sắc đẹp của Ai Cập, được trao vương miện Hoa hậu Ai Cập 2014 cho cô quyền đại diện cho Ai
**Ai Cập** ( , , ), tên chính thức là nước **Cộng hòa Ả Rập Ai Cập**, là một quốc gia liên lục địa có phần lớn lãnh thổ nằm tại Bắc Phi, cùng với
**Ṣalāḥ ad-Dīn Yūsuf ibn Ayyūb** (, Ṣalāḥ ad-Dīn Yūsuf ibn Ayyūb, Tiếng Kurd: سهلاحهدین ئهیوبی, Selah'edînê Eyubî) (1137/1138 – 4 tháng 3 năm 1193), tên thường gọi trong các tài liệu phương Tây là **Saladin**,