✨Học thuyết Bush

Học thuyết Bush

[[Tổng thống Hoa Kỳ George W. Bush.]] Học thuyết Bush (tiếng Anh: Bush Doctrine) là cụm từ chỉ các nguyên tắc chính sách ngoại giao của Tổng thống Hoa Kỳ George W. Bush. Cụm từ này lần đầu tiên được sử dụng bởi Charles Krauthammer vào tháng 6 năm 2001 để mô tả "sự rút lui đơn phương của chính quyền Bush khỏi hiệp ước ABM và Nghị định thư Kyoto". Sau sự kiện 11 tháng 9, cụm từ này mô tả chính sách mà Hoa Kỳ có quyền tự bảo vệ chống lại các quốc gia chứa chấp hoặc viện trợ cho các nhóm khủng bố, được sử dụng để biện minh cho cuộc xâm lược năm 2001 của Afghanistan.

Các chuyên gia khác nhau sẽ đưa ra các ý nghĩa khác nhau "Học thuyết Bush", do nó mô tả các yếu tố khác, bao gồm cả chính sách gây tranh cãi của chiến tranh phòng ngừa, trong đó cho rằng Hoa Kỳ cần phải lật đổ chế độ nước ngoài đại diện cho một mối đe dọa tiềm năng hoặc một đe dọa nhận thức đến an ninh Hoa Kỳ, thậm chí nếu đó là mối đe dọa không phải là ngay lập tức; một chính sách truyền bá dân chủ trên thế giới, đặc biệt là ở Trung Đông, như một chiến lược cho cuộc chiến chống khủng bố; và sẵn sàng đơn phương theo đuổi các lợi ích quân sự của Hoa Kỳ. một số các chính sách này đã được hệ thống hóa trong một văn bản quốc gia Hội đồng An ninh Quốc gia với tựa "Chiến lược An ninh Quốc gia của Hoa Kỳ" được xuất bản vào ngày 20 tháng 9 năm 2002.

Cụm từ "Học thuyết Bush" hiếm khi được sử dụng bởi các thành viên của chính quyền Bush. Khái niệm này dù vậy cũng đã được sử dụng ít nhất một lần, bởi Phó Tổng thống Dick Cheney, trong một bài phát biểu năm 2003 tháng sáu, trong đó ông nói, "Nếu có bất cứ ai trong thế giới ngày nay nghi ngờ mức độ nghiêm trọng của Học thuyết Bush, tôi sẽ hối thúc người đó xem xét số phận của Taliban ở Afghanistan, và chế độ Saddam Hussein tại Iraq". Các yếu tố chính của Học thuyết Bush được mô tả trong một tài liệu, Chiến lược An ninh Quốc gia Hoa Kỳ, xuất bản ngày 17 tháng 9 năm 2002. Tài liệu này thường được trích dẫn là tuyên bố xác định của học thuyết. Nó được cập nhật năm 2006 và được nêu như sau:

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
[[Tổng thống Hoa Kỳ George W. Bush.]] **Học thuyết Bush** (tiếng Anh: _Bush Doctrine_) là cụm từ chỉ các nguyên tắc chính sách ngoại giao của Tổng thống Hoa Kỳ George W. Bush. Cụm từ
thumb|right|Reagan đưa ra phác thảo kế hoạch giảm thuế của ông vào tháng 7 năm 1981 tại [[Phòng Bầu dục]] **Thuyết kinh tế của Reagan** (hay Chính sách kinh tế của Reagan) - có tên
**Đại học George Mason** (tiếng Anh: _George Mason University_; gọi tắt: _Mason_ hoặc _GMU_) là một trường đại học nghiên cứu công lập nằm tại quận Fairfax, bang Virginia, Hoa Kỳ. Trường nằm ở phía
**Các cuộc chống đối thuyết tiến hóa** bắt đầu kể từ khi các ý tưởng về sự tiến hóa gây được sự chú ý vào thế kỷ 19. Ban đầu, vào năm 1859, khi Charles
**Viện Đại học Yale** (tiếng Anh: _Yale University_), còn gọi là **Đại học Yale**, là viện đại học tư thục ở New Haven, Connecticut. Thành lập năm 1701 ở Khu định cư Connecticut, Yale là
**Đại học Bang Kansas**, tên tiếng Anh là Kansas State University thường được gọi tắt là **K-State**, nằm tại Manhattan, Kansas, Hoa Kỳ. Trường K-State là trường đại học công lập lâu đời nhất của
nhỏ|Hai toà tháp của [[Trung tâm thương mại thế giới (1973-2001)|Trung tâm thương mại thế giới đang bốc cháy trong Sự kiện 11 tháng 9 nhìn từ Williamsburg, Brooklyn (hình trên) và khoảnh khắc sau
[[Tập tin:Greater Middle East (orthographic projection).svg|thumb| ]] **Đại Trung Đông**, đôi khi còn gọi "Trung Đông mới", hay "Dự án Đại Trung Đông". là một thuật ngữ chính trị biểu thị một loạt các quốc
**Giả thuyết phá thai - ung thư vú** cho rằng phá thai có thể làm tăng nguy cơ mắc ung thư vú. Giả thuyết này mâu thuẫn với quan điểm khoa học chính thống và
**Viện Đại học Harvard** (tiếng Anh: _Harvard University_), còn gọi là **Đại học Harvard**, là một viện đại học tư thục, thành viên của Liên đoàn Ivy nằm ở Cambridge, Massachusetts, Hoa Kỳ. Với lịch
**Sốc và sợ hãi** (hay gọi là **chiếm lĩnh nhanh chóng**) là một chiến thuật quân sự dựa trên việc sử dụng sức mạnh áp đảo và những màn biểu dương lực lượng ngoạn mục
**Đại học Georgia** (, viết tắt là **UGA** hoặc **Georgia**) là một đại học nghiên cứu công lập được cấp đất tại Hoa Kỳ, được thành lập từ năm 1785, có khuôn viên chính ở
thumb|left|Núi Scopus Campus - Trung tâm phải cho sinh viên quốc tế trái lối vào nhà hàng Frank Sinatra. cây là gợi nhớ của các cuộc tấn công khủng bố đã xảy ra tại các
**Osama bin Mohammed bin Awad bin Laden** (, , **', 10 tháng 3 năm 1957 – 2 tháng 5 năm 2011), thường được biết đến với tên gọi **Osama bin Laden''', là một nhà lãnh
**Albert Arnold Gore, Jr.** (tên thường được gọi **Al Gore**; sinh ngày 31 tháng 3 năm 1948) là Phó Tổng thống thứ 45 của Hoa Kỳ, ông giữ chức vụ này từ năm 1993 đến
**Y học thiên tai** là lĩnh vực chuyên môn y tế phục vụ hai lĩnh vực: chăm sóc sức khỏe cho những người sống sót sau thảm họa và cung cấp sự chuẩn bị y
**Mikhail Sergeyevich Gorbachyov** (chính tả tiếng Anh: **Gorbachev**; phiên âm tiếng Việt: **Goóc-ba-chốp**; 2 tháng 3 năm 1931 – 30 tháng 8 năm 2022) là một chính khách người Nga, nhà lãnh đạo thứ tám
nhỏ|Những nghiên cứu phủ nhận quá trình ấm lên toàn cầu do con người gây nên được kiểm duyệt bởi hội đồng chuyên gia là gần như không tồn tại trong khoảng 2013-14. Hơn 99.99%
**Jacques René Chirac** (29 tháng 11 năm 1932 – 26 tháng 9 năm 2019) là một nhà chính trị người Pháp. Ông đã được bầu làm Tổng thống Pháp vào năm 1995 và 2002. Với
Tại một số quốc gia, **phân lập quyền lực** (_separation of powers_) là việc quyền lực của nhà nước được phân chia cho nhiều cơ quan khác nhau. Một mô hình được nhắc đến nhiều
**Tập Cận Bình** (giản thể: 习近平; phồn thể: 習近平; bính âm: _Xí Jìnpíng_; phát âm: [ɕǐ tɕînpʰǐŋ], sinh ngày 15 tháng 6 năm 1953) là một chính trị gia người Trung Quốc. Ông hiện đang
**Phòng thí nghiệm khoa học máy tính và trí tuệ nhân tạo MIT (CSAIL) **là một phòng thí nghiệm nghiên cứu tại viện công nghệ Massachusetts thành lập bởi sự sáp nhập vào năm 2003
**William Jefferson Clinton** (tên khai sinh: **William Jefferson Blythe III**, sinh ngày 19 tháng 8 năm 1946), thường được biết tới với tên **Bill Clinton** là Tổng thống thứ 42 của Hoa Kỳ từ năm
**Skull & Bones** (hiểu nôm na: _Đầu lâu và Xương chéo_) là một tổ chức bí mật của hội sinh viên năm cuối cấp tại Viện Đại học Yale ở New Haven thuộc tiểu bang
**James Earl "Jimmy" Carter, Jr** (1 tháng 10 năm 1924 – 29 tháng 12 năm 2024) là một chính khách, Tổng thống thứ 39 của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ (1977–1981), ông được trao tặng
**Nelson Rolihlahla Mandela** (; phiên âm tiếng Việt: **Nen-xơn Man-đê-la**; 18 tháng 7 năm 1918 – 5 tháng 12 năm 2013) là một nhà hoạt động chống apartheid người Nam Phi và là tổng thống đầu
**Condoleezza "Condi" Rice** (sinh ngày 14 tháng 11 năm 1954) là Ngoại trưởng Hoa Kỳ thứ 66. Bà phục vụ trong chính phủ của Tổng thống George W. Bush từ ngày 26 tháng 1 năm
Con dấu của Tổng thống Hoa Kỳ **Tổng thống Hoa Kỳ thăm Việt Nam** là các chuyến thăm của các Tổng thống Hoa Kỳ đến Việt Nam vào những thời điểm, hoàn cảnh khác nhau,
**Tổng thống Hoa Kỳ** (, viết tắt là POTUS) là nguyên thủ quốc gia và người đứng đầu chính phủ của Hoa Kỳ. Tổng thống lãnh đạo chính quyền liên bang Hoa Kỳ và thống
Cuộc **bầu cử tổng thống Hoa Kỳ năm 2008** diễn ra vào thứ ba, ngày 4 tháng 11 năm 2008, là cuộc bầu cử tổng thống thứ 56 liên tục bốn năm một lần trong
**Barack Hussein Obama II** ( ; sinh ngày 4 tháng 8 năm 1961) là một chính trị gia, luật sư và tác giả người Mỹ, tổng thống thứ 44 của Hoa Kỳ từ năm 2009
**Saddām Hussein ʻAbd al-Majīd al-Tikrīt** – còn được viết là **Husayn** hay **Hussain**; tiếng Ả Rập صدام حسين عبد المجيد التكريتي  (sinh 28 tháng 4 năm 1937  - 30 tháng 12 năm 2006) là một chính
nhỏ|hochkant=1.5| Sách của [[Georg Büchmann về _Geflügelte Worte_, Ấn bản 12, năm 1880]] Dưới đây là các danh sách geflügelte Worte theo thứ tự A,B,C... và nghĩa tiếng Việt. ## A Star is born. nhỏ|[[Paul
**Ronald Wilson Reagan** ( ; 6 tháng 2 năm 19115 tháng 6 năm 2004) là một chính trị gia người Mỹ, tổng thống thứ 40 của Hoa Kỳ từ năm 1981 đến năm 1989. Là
nhỏ| [[Ổ đĩa cứng|Ổ cứng lưu trữ thông tin ở dạng nhị phân và do đó được coi là một loại phương tiện kỹ thuật số vật lý. ]] **Phương tiện truyền thông kỹ thuật
**Sự kiện 11 tháng 9**, còn được gọi là **vụ khủng bố ngày 11 tháng 9**, **cuộc tấn công ngày 11 tháng 9** hay đơn giản là **11/9** (; ở Hoa Kỳ thường được gọi
**George Soros**, Hon (tên khai sinh **Schwartz György**; sinh ngày 12 tháng 8 năm 1930) là một nhà đầu tư và nhà từ thiện tỷ phú người Mỹ gốc Hungary . , ông có tài
**Nelle Harper Lee** (28 tháng 4 năm 1926 – 19 tháng 2 năm 2016), thường được biết tới với tên **Harper Lee**, là một nữ nhà văn người Mỹ. Bà được biết tới nhiều nhất
**Hillary Diane Rodham Clinton** (; sinh ngày 26 tháng 10 năm 1947) là một chính trị gia, nhà ngoại giao, luật sư, nhà văn và diễn giả người Mỹ. Bà đã từng phục vụ trong nội
**James Henry "Jim" Webb, Jr.** (sinh 9 tháng 2 năm 1946) là Thượng nghị sĩ mới hơn trong hai nghị sĩ đại diện tiểu bang Virginia, Hoa Kỳ. Ông đồng thời là một tác giả
**Ray Bradbury Douglas** (22 tháng 8 năm 1920 — 5 tháng 6 năm 2012) là một nhà văn chuyên về sáng tác các tác phẩm kinh dị, khoa học viễn tưởng, và bí ẩn người
Trong kinh tế học, **đường cong Khaldun-Laffer** là sự miêu tả quan hệ giữa các mức thuế suất có thể với mức thu ngân sách nhà nước được tạo ra từ đó. Nó minh họa
**Muammar Abu Minyar al-Gaddafi** ( __; còn gọi là **Đại tá Gaddafi**; 7 tháng 6 năm 1942 - 20 tháng 10 năm 2011) đã là lãnh đạo _trên thực tế_ của Libya từ một cuộc
nhỏ|phải|Tổng thống Vladimir Putin ở Slovenia **Chính sách đối ngoại của Vladimir Putin** liên quan đến các chính sách của tổng thống Vladimir Putin của Liên bang Nga đối với các quốc gia khác. Ông
**Sung ngữ** (tiếng Anh: **adjunct**) là một bộ phận tùy ý (hay _về mặt cấu trúc thì có thể bỏ qua_) trong câu, tiểu cú, hoặc ngữ đoạn sao cho nếu gỡ bỏ ra thì
Bài này là một tổng quan về **lịch sử Trung Đông**. Để có thông tin chi tiết hơn, xem các bài viết riêng về lịch sử các quốc gia và các vùng. Để thảo luận
**Lực lượng Vũ trang Iraq** hay **Quân đội Iraq** () là lực lượng quân sự của Iraq. Quân đội Iraq bao gồm: Lục quân Iraq, Không quân Iraq và Hải quân Iraq. Tổng thống là
**Nancy Drew** là một nhân vật hư cấu và là nhân vật chính trong loạt tác phẩm trinh thám ly kỳ Mỹ của nhà văn Edward Stratemeyer. Nhân vật được xem như phiên bản nữ
**Robert Michael Gates** (sinh 25 tháng 9 năm 1943) là một chính khách Hoa Kỳ. Ông từng là Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ trong nhiệm kỳ thứ nhì của George W. Bush và
Bài **lịch sử Iraq** gồm một khái quát chung từ thời tiền sử cho tới hiện tại ở vùng hiện nay là đất nước Iraq tại vùng đất Lưỡng Hà. Xem thêm Biên niên sử