✨Họ Thanh thất

Họ Thanh thất

Họ Thanh thất (danh pháp khoa học: Simaroubaceae) là một họ nhỏ, chủ yếu là các loài cây nhiệt đới thuộc bộ Bồ hòn (Sapindales). Trong các thập kỷ gần đây nó là chủ đề của nhiều tranh luận trong phân loại học, với một vài họ nhỏ khác được tách ra hay nhập vào nó.

Loài được biết đến nhiều nhất là cây xú xuân (Ailanthus altissima), có nguồn gốc ở vùng ôn đới thuộc Trung Quốc, nhưng hiện nay đã phân bổ rộng khắp thế giới như một loài cây dại trong các khu đô thị.

Tại Việt Nam không có loài nào thuộc chi điển hình Simarouba (phân bố tại Bắc Mỹ và Nam Mỹ) nên họ này lấy tên gọi trong tiếng Việt theo cây thanh thất (Ailanthus triphysa). Một loài cây khác tại Việt Nam gọi là xoan rừng (các tên khác: sầu đâu, sầu đâu rừng, nha đảm v.v, Brucea javanica) là một vị thuốc trong Đông y. Tên gọi sầu đâu hay nha đảm dễ gây nhầm lẫn. Chi tiết cụ thể xem bài Xoan.

Theo L. Watson và M. J. Dallwitz trong The Families of Flowering Plants (Các họ thực vật có hoa) từ năm 1992 trở đi thì được sáp nhập vào họ này là các họ nhỏ như: Ailanthaceae (J.G. Agardh), Castelaceae (J.G. Agardh), Holacanthaceae (Jadin), Simabaceae (Horan.), Soulameae (hay Soulameaceae Endl.) còn các họ bị loại ra là Irvingiaceae, Ixonanthaceae, Kirkiaceae, Leitneriaceae, Picramniaceae, Surianaceae v.v...

Đặc điểm

Là cây gỗ to hay nhỏ. Lá mọc cách, đơn hay kép hình lông chim một lần, không có lá kèm. Phiến lá không có chấm trong mờ, khi rụng có màu đỏ; cuống chung đôi khi có cánh. Cụm hoa tán, xim, chùm ở nách lá hay ở ngọn. Hoa nhỏ, đều, thường đơn tính, mẫu 3 hay mẫu 5. Bao hoa có lá đài tồn tại dưới quả. Bộ nhị có số nhị bằng hay gấp đôi số cánh hoa, luôn luôn rời, đính ở dưới đĩa mật. Bộ nhụy từ 2–5 lá noãn rời hay dính nhau thành bầu trên; mỗi lá noãn có 1 noãn. Quả hạch, quả cánh, đôi khi quả mập. Có ống tiết quanh tủy, đôi khi có tế bào tiết. Bộ máy dinh dưỡng có vị đắng.

Một số loài trong họ

  • Thanh thất (tên khác: bút) (Ailanthus triphysa (Dennst.) Alston, đồng nghĩa: A. malabarica DC.): Vỏ cây dùng trị lỵ, bạch đới; còn có tác dụng bổ và hạ nhiệt. Quả dùng làm thuốc chữa ho và điều kinh.
  • Khổ sâm nam (tên khác: sầu đâu rừng, sầu đâu cứt chuột) (Brucea javanica (L.) Merr.). Các bộ phận của cây đều có chất đắng. Hạt dùng làm thuốc trị bệnh kiết lỵ rất công hiệu nhất là lỵ amib; còn dùng trị sốt rét, trĩ, sán, lãi.
  • Thằn lằn (Quassia amara L.). Du nhập từ Trung/Nam Mỹ. Gỗ và rễ có vị đắng, được dùng làm thuốc bổ đắng, giúp tiêu hoá và chống sốt.

Các chi

Theo website của APG, tra cứu ngày 17-10-2017 thì họ này có khoảng 110 loài trong khoảng 19-22 chi, chia thành 7 nhóm như sau:

  • Casteleae Bartling: 2 chi, 14 loài. Castela (đồng nghĩa: Neocastela) Holacantha (có quan hệ họ hàng gần với Castela).
  • Picrasmateae Engler: 1 chi, 8 loài. ** Picrasma (đồng nghĩa: Aeschrion, Picraena): Khổ diệp, khổ mộc.
  • Ailantheae Meisner: 1 chi, 5 loài. ** Ailanthus (đồng nghĩa: Hebonga): xú xuân, thanh thất.
  • Leitnerieae Baillon: 5 chi, 22 loài. Amaroria (có quan hệ họ hàng gần và có thể gộp trong Soulamea). Brucea (đồng nghĩa: Gonus): Xoan rừng, nha đảm tử, sầu đâu, khổ sâm. Laumoniera (có quan hệ họ hàng gần với Brucea). Leitneria ** Soulamea (đồng nghĩa: Picrocardia)
  • Simaroubeae Dumortier: 11 chi, 52 loài. Eurycoma: Bá bệnh, mật nhân. Gymnostemon (có quan hệ họ hàng gần với Perriera). Hannoa Homalolepis Iridosma Odyendea Perriera Pierreodendron (đồng nghĩa: Mannia) Quassia (đồng nghĩa: Hyptiandra): Bạch mộc, sâm đề, thằn lằn. Samadera (đồng nghĩa: Manungala). Có quan hệ họ hàng gần với Quassia. Simaba Simarouba
  • Không đặt Nothospondias Picrolemma (đồng nghĩa: Cedronia)

IPNI

IPNI còn công nhận các chi sau:

  • Cedronia (APG xếp là từ đồng nghĩa của Picrolemma)
  • IPNI chuyển chi Valenzuelia (được PlantSystematics.org công nhận thuộc họ này) sang họ Bồ hòn (Sapindaceae).

APG 1998

APG 1998 tách các họ, chi sau:

  • Irvingiaceae sang bộ Sơ ri (Malpighiales) chứa 3 chi: Desbordesia, Irvingia, Klainedoxa, khoảng 20 loài.
  • Ixonanthaceae sang bộ Sơ ri chứa 4- 5 chi (khoảng 30 loài) là: Allantospermum ?, Cyrillopsis, Ixonanthes, Ochthocosmus, Phyllocosmus.
  • Kirkiaceae cùng bộ chứa chi Kirkia khoảng 8 loài.
  • Leitneriaceae cùng bộ chứa 1 chi duy nhất Leitneria với 1 loài.
  • Picramniaceae cùng bộ chứa 2 chi và khoảng 50 loài là: Alvaradoa, Picramnia. Hiện tại APG III 2009 xếp họ này vào bộ độc lập gọi là Picramniales.
  • Stylobasiaceae sang bộ Đậu (Fabales) (đồng nghĩa của Surianaceae?) chứa 1 chi với 2 loài là Stylobasium.
  • Surianaceae sang bộ Đậu (Fabales) chứa 4 chi là: Suriana, Cadellia, GuilfoyliaRecchia với chỉ khoảng 5 loài.

Phát sinh chủng loài

Cây phát sinh chủng loài dưới đây vẽ theo Muellner và ctv. (2016), có tham khảo thêm Sun và ctv (2016), Clayton và ctv (2007) và (2009) .

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Thanh thất** (danh pháp khoa học: **Simaroubaceae**) là một họ nhỏ, chủ yếu là các loài cây nhiệt đới thuộc bộ Bồ hòn (Sapindales). Trong các thập kỷ gần đây nó là chủ đề
nhỏ|phải|Cổng tạm được làm bằng gỗ dẫn vào Thánh thất Cao Đài Đà Lạt. nhỏ|phải|Toàn cảnh của Thánh thất Cao Đài Đà Lạt. **Thánh thất Đa Phước** hay **Thánh thất Đà Lạt** là một Thánh
**Thánh thất Sài Gòn** là một công trình tôn giáo lớn của đạo Cao Đài tại Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh. Được khởi công xây dựng vào năm 1999 và hoàn thành vào
**Thánh thất Cầu Kho**, tiền thân của **Nam Thành Thánh thất** ngày nay, được nhiều tài liệu xem là Thánh thất đầu tiên của đạo Cao Đài. Nguyên thủy, Thánh thất Cầu Kho là địa
**Họ Cá thát lát** (**Notopteridae**) là một họ cá nhỏ gồm 8-10 loài thuộc Bộ Cá rồng, trong tiếng Việt những loài sinh sống tại khu vực Việt Nam nói chung được gọi là **cá
**Họ Thanh phong** (danh pháp khoa học: **Sabiaceae**) là một họ thực vật có hoa, có nguồn gốc ở khu vực nhiệt đới và ôn đới ấm ở miền đông và nam châu Á, Trung
**Thánh thất Cao Đài** hay **Thánh thất** là tên gọi để chỉ nơi thờ tự của đạo Cao Đài. phải|nhỏ| [[Thánh thất Đa Phước, Đà Lạt]] ## Ý nghĩa Theo giải nghĩa của đạo Cao
**Thành thật tông** (zh, _chéngshí-zōng_ 成實宗, ja. _jōjitsu-shū_) là tông phái Phật giáo Trung Quốc, xuất phát từ giáo pháp của Kinh lượng bộ (sa. sautrāntika) Ấn Độ. Cơ bản của tông phái này là
**Cá thát lát** (danh pháp khoa học: **_Notopterus notopterus_**) là một loài cá nước ngọt, duy nhất của chi **_Notopterus_** trong họ Cá thát lát (_Notopteridae_). Ở Việt Nam, cái tên cá thác lác, hay
**Chi Thanh thất** (danh pháp khoa học: **_Ailanthus_**, xuất phát từ _ailanto_, một từ trong tiếng Ambon có lẽ có nghĩa là "cây của các vị thần" hay "cây của trời"), là một chi chứa
**Tôn Thất Soạn** (sinh ngày 2 tháng 6 năm 1933) là sĩ quan Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Đại tá. Ông từng chiến đấu trong Binh chủng Thủy quân lục chiến từ
**Tôn Thất Trạch** (chữ Hán: 尊室澤; ? - ?) là con trai thứ 8 của Chúa Tiên Nguyễn Hoàng. Sinh thời, ông được phong tước **Hữu quận công** (右郡公), từng giữ chức Chưởng cơ của
**_Thành thật với tình yêu_** (, tựa tiếng Anh: **Did We Really Love?**) là một phim truyền hình Hàn Quốc phát sóng trên kênh MBC vào năm 1999 có sự tham gia của diễn viên
Đai hỗ trợ thắt lưng 6 thanh nẹp WB-539Công dụng:- Giữ tư thế đúng cho cột sống ( từ T11 tới L5).- Giúp phòng ngừa & hỗ trợ điều trị chấn thương , bệnh lý
Đai hỗ trợ thắt lưng 6 thanh nẹp WB-539Xuất xứ:Công dụng:- Giữ tư thế đúng cho cột sống ( từ T11 tới L5).- Giúp phòng ngừa & hỗ trợ điều trị chấn thương , bệnh
Đai hỗ trợ thắt lưng 6 thanh nẹp WB-539Xuất xứ:Công dụng:- Giữ tư thế đúng cho cột sống ( từ T11 tới L5).- Giúp phòng ngừa & hỗ trợ điều trị chấn thương , bệnh
Đai hỗ trợ thắt lưng 6 thanh nẹp WB-539Xuất xứ:Công dụng:- Giữ tư thế đúng cho cột sống ( từ T11 tới L5).- Giúp phòng ngừa & hỗ trợ điều trị chấn thương , bệnh
Đai hỗ trợ thắt lưng 6 thanh nẹp WB-539Công dụng:- Giữ tư thế đúng cho cột sống ( từ T11 tới L5).- Giúp phòng ngừa & hỗ trợ điều trị chấn thương , bệnh lý
Đầm dáng dài đuôi cá hở lưng thắt nơ trắng thanh lịchTTSA1059Trân thành cảm ơn các bạn đã ghé thăm gian hàng của chúng tôi follow shop để cập nhật mẫu mới nhất và hot
Đai hỗ trợ thắt lưng 6 thanh nẹp WB-539Xuất xứ:Công dụng:- Giữ tư thế đúng cho cột sống ( từ T11 tới L5).- Giúp phòng ngừa & hỗ trợ điều trị chấn thương , bệnh
Đai hỗ trợ thắt lưng 6 thanh nẹp WB-539Công dụng:- Giữ tư thế đúng cho cột sống ( từ T11 tới L5).- Giúp phòng ngừa & hỗ trợ điều trị chấn thương , bệnh lý
**Thanh thất lá nguyên** (danh pháp khoa học: **_Ailanthus integrifolia_**; tiếng Anh thường gọi là _White Siris_) là một loài thực vật thuộc họ Simaroubaceae. Loài này có ở Ấn Độ, Indonesia, Malaysia, Papua New
Đầm Voan Hoa NhíHai Dây Hở Lưng Thắt Nơ Sau Thời Trang Cá Tính TTSA1200Trân thành cảm ơn các bạn đã ghéthăm gian hàng của chúng tôifollow shop để cập nhật mẫu mớinhất và hot
Đầm dáng dài đuôicá hở lưng thắt nơ trắng dịu dàng TTSA1059Trân thành cảm ơn các bạn đã ghé thăm gian hàng của chúng tôifollow shop để cập nhật mẫu mới nhất và hot nhất
Đầm Voan Hoa NhíHai Dây Hở Lưng Thắt Nơ Sau Thời Trang Cá Tính TTSA1200Trân thành cảm ơn các bạn đã ghéthăm gian hàng của chúng tôifollow shop để cập nhật mẫu mớinhất và hot
Đầm dáng dài đuôicá hở lưng thắt nơ trắng dịu dàng TTSA1059Trân thành cảm ơn các bạn đã ghé thăm gian hàng của chúng tôifollow shop để cập nhật mẫu mới nhất và hot nhất
**_Simarouba amara_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thanh thất (_Simaroubaceae_), sống ở rừng nhiệt đới và xavan ở Nam, Trung Mỹ và Caribbe. Nó được mô tả lần đầu tiên bởi
**Hỗ Thành** (; ? – 1130?), ngoại hiệu _Phi Thiên Hổ_ (飞天虎), là tướng lĩnh Nam Tống trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời cũng xuất hiện trong tiểu thuyết cổ điển _Thủy hử_ của
**Họ Kơ nia** (danh pháp khoa học: **_Irvingiaceae_**) là một họ trong thực vật có hoa, bao gồm khoảng 10-20 loài (tùy quan điểm phân loại) trong 3 chi. Họ này chứa các loài cây
**_Thanh sử cảo_** (清史稿) là bản thảo một bộ tư liệu lịch sử về thời nhà Thanh, bắt đầu từ khi Nỗ Nhĩ Cáp Xích (hay Thanh Thái Tổ) lập ra nhà Thanh vào năm
**Tôn Thất Thuyết** (chữ Hán: 尊室説; 1839 – 1913), biểu tự **Đàm Phu** (談夫), là quan phụ chính đại thần, nhiếp chính dưới triều Dục Đức, Hiệp Hòa, Kiến Phúc và Hàm Nghi của triều
**_Take It, Boy_** là một ban nhạc Anh quốc bao gồm 5 thành viên Gary Barlow, Howard Donald, Jason Orange, Mark Owen và Robbie Williams, trong đó Gary đóng vai trò là ca sĩ chính
**Nguyễn** (đôi khi viết tắt Ng̃, ) là họ của người Á Đông, đồng thời là họ phổ biến nhất của người Việt tại Việt Nam. Theo nhiều cuộc điều tra, số người mang họ
**Lê** () là một họ của người Việt Nam và Trung Quốc. Họ Lê phổ biến ở miền nam Trung Quốc (Quảng Đông, Hồng Kông). Họ "Lê" của người Trung Quốc (chữ Hán: 黎; bính
**Bùi** () là một họ người thuộc vùng Văn hóa Đông Á gồm: Việt Nam, Trung Quốc, Triều Tiên. Tại Việt Nam họ Bùi phổ biến đứng hàng thứ 9 trong hơn 200 dòng họ,
**Hồ Quý Ly** (chữ Hán: 胡季犛; 1336 – 1407), tên chữ **Nhất Nguyên** (一元), là vị hoàng đế đầu tiên của nhà nước Đại Ngu trong lịch sử Việt Nam. Ông ở ngôi vị Hoàng
Liền anh, liền chị hát quan họ trên thuyền rồng tại [[Hồ Hoàn Kiếm, Hà Nội]] Các huyện có làng quan họ tại [[Bắc Ninh và Bắc Giang]] **Dân ca Quan họ** là một trong
**Thất Mỹ** () là một hương tại huyện Bành Hồ, Đài Loan. Đây là đảo lớn thứ năm tại quần đảo Bành Hồ Đây là hương nhỏ nhất của huyện Bành Hồ. ## Lịch sử
**Nhà Hồ** (chữ Nôm: 茹胡, chữ Hán: 胡朝, Hán Việt: _Hồ triều_) là một triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam, bắt đầu khi Hồ Quý Ly lên ngôi năm 1400 sau khi
**Những con Hổ giải phóng Tamil** (viết tắt: **Hổ Tamil** /LTTE) là một tổ chức chiến binh người Tamil có trụ sở ở đông bắc Sri Lanka. Mục đích của tổ chức này là đảm
**Tôn Thất Hiệp** còn có tên là **Tôn Thất Cáp** (尊室鉿, 01 tháng 01, 1809– 12 tháng 04, 1862), là một đại thần nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. ## Thân thế và sự
nhỏ|Chân dung [[Chủ tịch Hồ Chí Minh]] **Tư tưởng Hồ Chí Minh** là một hệ thống quan điểm và tư tưởng của Hồ Chí Minh trong sự nghiệp cách mạng của ông được Đảng Cộng
**Nhà Thanh** hay **Trung Hoa Đại Thanh quốc**, **Đại Thanh Đế Quốc**, còn được gọi là **Mãn Thanh** (chữ Hán: 满清, ), là triều đại phong kiến cuối cùng trong lịch sử Trung Quốc. Nguồn
**Tôn Thất Đính** (1926–2013) nguyên là một cựu tướng lĩnh Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Trung tướng. Ông xuất thân từ trường Võ bị do Chính phủ Quốc gia
Các **quỹ phòng hộ**, **quỹ tự bảo hiểm rủi ro** hay **quỹ đối xung** (hedge fund) là các quỹ đầu tư tư nhân được quản lý chủ động. Họ đầu tư vào một phạm vi
**Minh Thành Tổ** (chữ Hán: 明成祖, 1360 – 1424), ban đầu truy tôn là **Minh Thái Tông** (明太宗), là hoàng đế thứ ba của nhà Minh, tại vị từ năm 1402 đến năm 1424. Ông
, tên khác là xây dựng năm 1457 bởi Ota Dōkan; là một thành trì nằm trên địa đài thị trấn Kōji (麹町; Kōji-machi) thuộc quận Chiyoda ở Tokyo (Nhật Bản), thời đó được gọi
**Tục thờ Hổ** hay **tín ngưỡng thờ Hổ** là sự tôn sùng, thần thánh hóa **loài hổ** cùng với việc thực hành hoạt động thờ phượng hình tượng con hổ bằng các phương thức khác
**Hồ Nguyên Trừng** (chữ Hán: 胡元澄 1374–1446) biểu tự **Mạnh Nguyên** (孟源), hiệu **Nam Ông** (南翁), sau đổi tên thành **Lê Trừng (黎澄)** là một nhà chính trị, quân sự, tôn thất hoàng gia Đại
**Trận thành Gia định** hay Trận Gia Định là một trận chiến diễn ra vào rạng sáng ngày 17 tháng hai năm 1859, giữa liên quân Pháp và Tây Ban Nha với quân đội vương