✨Họ Kơ nia

Họ Kơ nia

Họ Kơ nia (danh pháp khoa học: Irvingiaceae) là một họ trong thực vật có hoa, bao gồm khoảng 10-20 loài (tùy quan điểm phân loại) trong 3 chi. Họ này chứa các loài cây gỗ, phân bố trong khu vực nhiệt đới châu Phi và Đông Nam Á.

Phát sinh loài

Họ Irvingiaceae có thể đã rẽ ra trong giai đoạn thuộc tầng Alba của kỷ Phấn Trắng, vào khoảng 111-100 triệu năm trước (Davis và ctv. 2005).

Irvingiaceae đã từng được đặt trong họ Thanh thất (Simaroubaceae) của bộ Rutales (Takhtadjan, 1997). Chi Irvingia có quan hệ chị em với chi Erythroxylum trong cây phát sinh loài do Fernando và ctv. (1995) đưa ra; các lá kèm của họ Irvingiaceae và Erthroxylaceae (cũng như các họ Linaceae-Ixonanthaceae) là tương tự (Weberling và ctv. 1980), nhưng chúng chỉ có mối liên hệ yếu với họ Putranjivaceae (Chase và ctv. 2002) cũng như với họ Linaceae (Davis và ctv. 2005).

Keller (1996) thông báo rằng các lá cuốn trong chồi.

Đặc điểm

Các lá đơn, mọc so le. Mép lá nhẵn. Phiến lá hình mũi mác hay hình trứng hoặc thuôn dài. Gân lá hình lông chim. Các lá có lá kèm. Các lá kèm to hoặc dài, ôm lấy các chồi lá đầu cành. Các hoa kết hợp với nhau thành dạng chùy. Các hoa kèm các lá bắc nhỏ. Bao hoa với đài và tràng hoa phân biệt. Đài hoa 5, một vòng, mảnh khảnh tồn tại lâu trên quả, nhiều lá đài xếp lợp lên nhau. Tràng hoa 5, một vòng, nhiều cánh hoa xếp lợp lên nhau. Bộ nhị (9–)10. Các bộ phận của bộ nhị tự do với nhau và bao hoa; 1 vòng (hoặc 2?). Nhị hoa (9–)10; thông thường là đẳng số với bao hoa; chỉ nhị đính lưng hoặc (cận) đính gốc; nứt ra theo khe hở dọc.

Bộ nhụy (4–)5 lá noãn (hoặc 2). Các lá noãn là đẳng số với bao hoa. Nhụy hoa (4–)5 khoang (hoặc 2). Bộ nhụy dạng quả tụ. Bầu nhụy thượng không cuống. Vòi nhụy 1. Núm nhụy 1.

Quả là dạng quả hạch không nứt.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Kơ nia** (danh pháp khoa học: **_Irvingiaceae_**) là một họ trong thực vật có hoa, bao gồm khoảng 10-20 loài (tùy quan điểm phân loại) trong 3 chi. Họ này chứa các loài cây
**Kơ nia (k'nia),** còn có tên là **cầy**, **cốc**, là tên địa phương của một loài thực vật có tên khoa học là **_Irvingia malayana_** thuộc chi _Irvingia_ có nguồn gốc ở châu Phi và
:_Đối với Irvingia F.Muell., 1865, xem bài về Polyscias._ **Chi Kơ nia** (danh pháp khoa học: **_Irvingia_**) là một chi chứa các loài cây gỗ trong họ Kơ nia (Irvingiaceae), nguyên sản của châu Phi
Ngày 1 tháng 9 năm 2000, Chủ tịch nước Trần Đức Lương đã ký quyết định số 392 KT/CTN trao **giải thưởng Hồ Chí Minh đợt 2** cho 21 công trình, cụm công trình khoa
**Phương Nga** (**Nguyễn Thị Phương Nga**, 1978 - ) là ca sĩ nhạc thính phòng, giảng viên thanh nhạc tại Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam, cô bắt đầu sự nghiệp năm 2001
**Phan Huỳnh Điểu** (sinh ngày 11 tháng 11 năm 1924 - mất ngày 29 tháng 6 năm 2015) là một trong những nhạc sĩ tiêu biểu nhất của dòng nhạc cách mạng Việt Nam trong
**Vũ Thu Minh** (sinh ngày 22 tháng 9 năm 1977), thường được biết đến với nghệ danh **Thu Minh**, là một nữ ca sĩ người Việt Nam. Được mệnh danh là "nữ hoàng nhạc dance"
**Xoài Phi châu** (tên khoa học: **_Irvingia gabonensis_**), còn gọi là **dika** hay **ogbono**, là một loại cây trồng ở Châu Phi và Đông Nam Á, thuộc họ cây Irvingiaceae, được gọi là **xoài rừng**
**_Irvingia excelsa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Irvingiaceae. Loài này được Mildbr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1913.
**_Irvingia grandifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Irvingiaceae. Loài này được (Engl.) Engl. mô tả khoa học đầu tiên năm 1911.
**_Irvingia tenuinucleata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Irvingiaceae. Loài này được Tiegh. mô tả khoa học đầu tiên năm 1905.
**_Irvingia robur_** là một loài thực vật có hoa trong họ Irvingiaceae. Loài này được Mildbr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1913.
**_Irvingia smithii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Irvingiaceae. Loài này được Hook.f. mô tả khoa học đầu tiên năm 1860.
**Đắk Lắk** là một trong những tỉnh giàu tiềm năng về du lịch của Việt Nam vì Đắk Lắk có nhiều di tích, thắng cảnh và có truyền thống văn hóa đa dạng, Phong cảnh
**Buôn Ma Thuột** (còn được viết là **Ban Mê Thuột**) là thành phố tỉnh lỵ cũ của tỉnh Đắk Lắk, Việt Nam. Đây là thành phố lớn nhất ở vùng Tây Nguyên và là đô
**Ba Hòn** là một cụm núi thấp, gồm 3 ngọn núi Hòn Đất, Hòn Me, Hòn Quéo sát bờ biển, thuộc xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang. Tên gọi Ba Hòn được
Đã đam mê Paula's Choice thì ko thể ko biết em này nè ⭐ Tinh Chất Paula Choice Resist 10% Niacinamide Booster - Chấm dứt nỗi lo Lỗ Chân Lông To, Da Chảy Sệ, Lão
Khay đổ đá - lọt sàng xuống nia, ko mất đi tí nào Khay cấu tạo như hình, có 2 ngăn để hứng đá, nhũ hoặc những phụ kiện bé... Nếu có rơi vãi đã
̂̉ ______ Giá : 250k/500ml Thuộc line dưỡng có chứa BAKUCHIOL - thảo dược được ví von như retinol của giới thực vật, có công dụng và hoạt động như retinol nhưng lại lành tính,
[HÀNG NHẬP KHẨU] Set Thìa Dĩa Ăn Dặm Peanuts Cho Bé Tập Ăn Chất Liệu Inox 304, Silicone Cao Cấp Chịu Nhiệt CaoKhi bé trên 1 tuổi, mẹ có thể bắt đầu cho bé tập
**Chim Chơ rao** (còn được viết là **chim Chơ-rao** hay **chim Ch'rao**, cũng được gọi là **chim Đơ-rao**, **chim Đrao** hay **chim Paly**) là một giống chim cỡ nhỏ, có lông màu đen, hay hót,
**Tân nhạc**, **nhạc tân thời**, **nhạc cải cách** hay **nhạc nhẹ** là tên gọi thông dụng của dòng nhạc xuất hiện tại Việt Nam vào khoảng năm 1928. Tân nhạc là một phần của **âm
**Star và cuộc chiến với các thế lực yêu quái** (tựa gốc: **_Star vs. the Forces of Evil_**) là một sê-ri phim hoạt hình khoa học viễn tưởng được sản xuất bởi Disney. Tập đầu
thumb|Bản đồ thể hiện các quốc gia sử dụng nhiều tiếng Indonesia. Xanh đậm = quốc gia, xanh nhạt = được nói bởi > 1%. thumb|Một người nói tiếng Indonesia được ghi âm ở [[Hà