Bọ chân chạy là một họ bọ cánh cứng phân bố trên toàn cầu, có hơn 40.000 loài trên khắp thế giới với khoảng 2000 loài được tìm thấy ở Bắc Mỹ và 2700 loài ở châu Âu.
Phân loại
nhỏ|phải|[[Carabus lateralis (Carabinae: Carabini)]]
nhỏ|phải|[[Loricera pilicornis (Loricerinae: Loricerini)]]
nhỏ|phải|[[Notiophilus substriatus (Nebriinae: Notiophilini)]]
nhỏ|phải|[[Clivina fossor (Scaritinae: Clivinini)]]
nhỏ|phải|[[Amblytelus (Amblytelinae: Amblytelini)]]
Phân loại được sử dụng ở đây chủ yếu dựa trên Catalogue of Life and the Carabcat Database. Các phân loại khác, mặc dù nhìn chung thống nhất với việc phân chia thành phân nhánh cơ bản của các dòng nguyên thủy hơn và nhóm cao cấp hơn được gọi một cách không chính thức là "Carabidae Conjunctae", lại khác nhau về chi tiết. Ví dụ, phân loại theo Tree of Life Web Project ít khi sử dụng các phân họ, liệt kê hầu hết các tông dưới dạng incertae sedis cũng như phân họ. Tuy nhiên, phân loại Fauna Europaea phân chia chứ không gộp lại nhóm Harpalinae, giới hạn chúng trong hệ thống được sử dụng ở đây là tông Harpalini. Việc loại trừ Trachypachidae như một họ riêng biệt hiện được ủng hộ rộng rãi, cũng như việc đưa Rhysodidae vào như một phân họ, có quan hệ gần gũi với Paussinae và Siagoninae.
Dưới đây, phân họ Harpalinae vẫn được liệt kê, bởi vì phần lớn các tác giả hiện đang sử dụng hệ thống này, theo Carabidae of the World, Catalog of Palaearctic Coleoptera, hoặc Carabcat Database< (được phản ánh trong Catalog of Life).
Họ Cicindelidae trước đây được coi là một phân họ của Carabidae dưới tên Cicindelinae, nhưng một số nghiên cứu từ năm 2020 chỉ ra rằng chúng nên được coi là một một nhóm chị em với Carabidae.
- Anthiinae Bonelli, 1813
Anthiini Bonelli, 1813
Helluonini Hope, 1838
** Physocrotaphini Chaudoir, 1863
- Apotominae LeConte, 1853
- Brachininae Bonelli, 1810
Brachinini Bonelli, 1810
Crepidogastrini Jeannel, 1949
- Broscinae Hope, 1838
** Broscini Hope, 1838
- Carabinae Linnaeus, 1802
Carabini Linnaeus, 1802
Cychrini Perty, 1830
- Ctenodactylinae Laporte, 1834
Ctenodactylini Laporte, 1834
Hexagoniini G.Horn, 1881
- Dryptinae Bonelli, 1810
Dryptini Bonelli, 1810
Galeritini Kirby, 1825
** Zuphiini Bonelli, 1810
- Elaphrinae Latreille, 1802
- Gineminae Ball & Shpeley, 2002
- Harpalinae Bonelli, 1810
Anisodactylini Lacordaire, 1854
Harpalini Bonelli, 1810
Pelmatellini Bates, 1882
Stenolophini Kirby, 1837
- Hiletinae Schiödte, 1847
- Lebiinae Bonelli, 1810
Cyclosomini Laporte, 1834
Lachnophorini LeConte, 1853
Lebiini Bonelli, 1810
Odacanthini Laporte, 1834
** Perigonini G.Horn, 1881
- Licininae Bonelli, 1810
Chaetogenyini Emden, 1958
Chlaeniini Brullé, 1834
Licinini Bonelli, 1810
Oodini LaFerté-Sénectère, 1851
- Loricerinae Bonelli, 1810
- Melaeninae Csiki, 1933
- Migadopinae Chaudoir, 1861
Amarotypini Erwin, 1985
Migadopini Chaudoir, 1861
- Nebriinae Laporte, 1834
Cicindini Csiki, 1927
Nebriini Laporte, 1834
Notiokasiini Kavanaugh & Nègre, 1983
Notiophilini Motschulsky, 1850
Opisthiini Dupuis, 1912
Pelophilini Kavanaugh, 1996
- Nototylinae Bänninger, 1927
- Omophroninae Bonelli, 1810
- Orthogoniinae Schaum, 1857
Amorphomerini Sloane, 1923
Idiomorphini Bates, 1891
** Orthogoniini Schaum, 1857
- Panagaeinae Bonelli, 1810
Brachygnathini Basilewsky, 1946
Panagaeini Bonelli, 1810
** Peleciini Chaudoir, 1880
- Patrobinae Kirby, 1837
Lissopogonini Zamotajlov, 2000
Patrobini Kirby, 1837
- Paussinae Latreille, 1806
Metriini LeConte, 1853
Ozaenini Hope, 1838
Paussini Latreille, 1806
Protopaussini Gestro, 1892
- Platyninae Bonelli, 1810
Omphreini Ganglbauer, 1891
Platynini Bonelli, 1810
** Sphodrini Laporte, 1834
- Promecognathinae LeConte, 1853
Axinidiini Basilewsky, 1963
Dalyatini Mateu, 2002
Promecognathini LeConte, 1853
†Palaeoaxinidiini McKay, 1991
- Pseudomorphinae Hope, 1838
- Psydrinae LeConte, 1853
Gehringiini Darlington, 1933
Moriomorphini Sloane, 1890
** Psydrini LeConte, 1853
- Pterostichinae Bonelli, 1810
Chaetodactylini Tschitscherine, 1903
Cnemalobini Germain, 1911
Cratocerini Lacordaire, 1854
Microcheilini Jeannel, 1948
Morionini Brullé, 1837
Pterostichini Bonelli, 1810
** Zabrini Bonelli, 1810
- Rhysodinae Laporte, 1840
Clinidiini R.T. & J.R.Bell, 1978
Dhysorini R.T. & J.R.Bell, 1978
Leoglymmiini R.T. & J.R.Bell, 1978
Medisorini R.T. & J.R.Bell, 1987
Omoglymmiini R.T. & J.R.Bell, 1978
Rhysodini Laporte, 1840
** Sloanoglymmiini R.T. & J.R.Bell, 1991
- Scaritinae Bonelli, 1810
Clivinini Rafinesque, 1815
Corintascarini Basilewsky, 1973
Dyschiriini Kolbe, 1880
Salcediini Alluaud, 1930
** Scaritini Bonelli, 1810
- Siagoninae Bonelli, 1813
Enceladini G.Horn, 1881
Siagonini Bonelli, 1813
- Trechinae Bonelli, 1810
Bembidarenini Maddison et al., 2019
Bembidiini Stephens, 1827
Pogonini Laporte, 1834
Sinozolini Deuve, 1997
Trechini Bonelli, 1810
Zolini Sharp, 1886
- Xenaroswellianinae Erwin, 2007
- †Conjunctiinae Ponomarenko, 1977
- †Protorabinae Ponomarenko, 1977
*Các chi đã tuyệt chủng, chưa được chỉ định:
†Agatoides Motschulsky, 1856
†Amphoxyne Bode, 1953
†Carabites Heer, 1852
†Cavicarabus Hong, 1991
†Conexicoxa Lin, 1986
†Cymatopterus Lomnicki, 1894
†Fangshania Hong, 1981
†Glenopterus Heer, 1847
†Hebeicarabus Hong, 1983
†Megacarabus Hong, 1983
†Meileyingia Hong, 1987
†Miocarabus Hong, 1983
†Neothanes Scudder, 1890
†Procarabus Oppenheim, 1888
†Prosynactus Bode, 1953
†Shanwangicarabus Hong, 1985
†Sinis Heer, 1862
†Sinocalosoma Hong & Wang, 1986
†Sinocaralosoma Hong, 1984
†Sunocarabus Hong, 1987
†Tauredon Handlirsch, 1910
†Wuchangicarabus Hong, 1991
†Xishanocarabus Hong, 1984
†Yunnanocarabus Lin, 1977
Hình ảnh
Tập tin:Carabus auratus.jpg
Tập tin:Carabus coriaceus1.jpg
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Bọ chân chạy** là một họ bọ cánh cứng phân bố trên toàn cầu, có hơn 40.000 loài trên khắp thế giới với khoảng 2000 loài được tìm thấy ở Bắc Mỹ và 2700 loài
**Bọ cánh cứng thả bom** là loài **bọ chân chạy** (Carabidae) trong các tông Brachinini, Paussini, Ozaenini, hoặc Metriini - hơn 500 loài - đáng chú ý nhất đối với cơ chế phòng vệ mang
#đổi Aenigma iris Thể loại:Họ Bọ chân chạy Thể loại:Chi bọ cánh cứng đơn loài
#đổi Diachromus germanus Thể loại:Họ Bọ chân chạy Thể loại:Chi bọ cánh cứng đơn loài
#đổi Callistus lunatus Thể loại:Họ Bọ chân chạy Thể loại:Chi bọ cánh cứng đơn loài
**Pterostichinae** là một phân họ bọ chân chạy (họ Carabidae). ## Phân loại Phân họ này bao gồm các tông và chi sau: **Tông Chaetodactylini** Tschitscherine, 1903 * _Chaetodactyla_ Tschitscherine, 1897 **Tông Cnemalobini** Germain, 1911
**_Gehringiini_** là một tông bọ cánh cứng trong Họ Bọ chân chạy. ## Các chi * _Afrogehringia_ * _Gehringia_ * _Helenaea_
**Anthiinae** là một phân họ bọ cánh cứng nằm trong họ Carabidae. ## Phân loại Phân họ này chứa các chi sau: ; Tông Anthiini Bonelli, 1813 : _Anthia_ Weber, 1801 (Africa and southwest Asia)
**_Hiletinae_** là một phân họ bọ cánh cứng trong họ Carabidae. ## Các chi và loài Phân họ này gồm 21 loài trong 2 chi: * Chi _Eucamaragnathus_ Jeannel, 1938 ** _Eucamaragnathus amapa_ Erwin &
**_Elaphrinae_** là một phân họ bọ cánh cứng trong họ Carabidae. ## Các chi Phân họ này gồm các chi sau: * _Blethisa_ Bonelli, 1810 * _Diacheila_ Motschulsky, 1844 * _Elaphrus_ Fabricius, 1775
nhỏ|phải|Một con hổ dữ nhỏ|phải|Một con [[hổ Sumatra, chúng là phân loài hổ có thể hình nhỏ nhất nhưng lại hung hăng và tích cực tấn công con người]] **Hổ vồ người** (hay **hổ vồ
**Hồ Quý Ly** (chữ Hán: 胡季犛; 1336 – 1407), tên chữ **Nhất Nguyên** (一元), là vị hoàng đế đầu tiên của nhà nước Đại Ngu trong lịch sử Việt Nam. Ông ở ngôi vị Hoàng
nhỏ|phải|Họa phẩm về một cảnh săn hổ trên lưng voi **Săn hổ** là việc bắt giữ hay giết hại hổ. Ngày nay, với các quy định pháp luật về bảo vệ loài hổ thì phạm
Họ **Đồng (同)** là một họ của người Việt Nam. Biểu tượng của dòng họ Đồng tại Việt Nam ## Nguồn gốc họ Đồng Việt Nam Các triều đại phong kiến ở Việt Nam có
nhỏ|phải|Tập luyện tập thể với máy chạy bộ nhỏ|phải|Tập [[Thể dục tim mạch|Cardio với máy chạy bộ]] nhỏ|phải|Tập luyện với máy chạy bộ chuyên dụng đa năng có các thiết bị cảm biến để hiển
nhỏ|phải|Hổ là động vật nguy cấp và đã được cộng đồng quốc tế có các giải pháp để bảo tồn nhỏ|phải|Hổ ở vườn thú Miami nhỏ|phải|Hổ Đông Dương là phân loài hổ nguy cấp ở
phải|nhỏ|300x300px|Hổ phân bố ở Việt Nam là [[Hổ Đông Dương, hiện loài này đang thuộc nhóm nguy cấp]] **Hình tượng con hổ** hay **Chúa sơn lâm** đã xuất hiện từ lâu đời và gắn bó
MÔ TẢ SẢN PHẨM● THÔNG TIN SẢN PHẨMLấy hàng Sll call: .8688 (kho UMI SHOES)◇ Kiểu dáng sản phẩm- Sneaker NƠ BẢN TO này Trẻ trung, cá tính rõ rệt, bắt mắt và gây ấn
MÔ TẢ SẢN PHẨM Toshiko MC55 là máy chạy bộ đa năng chất lượng cao phù hợp cho ai có kế hoạch tập luyện đi bộ và chạy bộ lâu dài TÍNH NĂNG Tính năng
**Ngũ Hồ Thập lục quốc** (), gọi tắt là **Thập lục quốc**, là một tập hợp gồm nhiều quốc gia có thời gian tồn tại ngắn ở bên trong và tại các vùng lân cận
**Nguyễn Cảnh Chân** (chữ Hán: 阮景真; 1355 - 1409) là danh tướng chống quân Minh thời Hậu Trần trong lịch sử Việt Nam. Ông có nguồn gốc từ Đông Triều, Quảng Ninh trước khi về
phải|nhỏ|401x401px|"Hổ tọa" tác phẩm của Kishi Chikudo khoảng đầy thế kỷ XIX **Hình tượng con hổ** hay **Chúa sơn lâm** đã xuất hiện từ lâu đời và gắn bó với lịch sử của loài người.
thumb|right|Đồng hồ Samsung Galaxy **Đồng hồ thông minh** hay còn gọi là **smartwatch** là đồng hồ đeo tay vi tính hóa với chức năng như tăng cường thời gian duy trì và thường được so
**Hình tượng con hổ** hay **Chúa sơn lâm** đã xuất hiện từ lâu đời và gắn bó với lịch sử của loài người. Trong nhiều nền văn hóa khác nhau thế giới, hình ảnh con
**Cao Hổ cốt**, **Cao Hổ**, **Cao Xương hổ** hay **Hổ cốt** là loại cao được nấu và cô đặc từ bộ xương của con hổ. Cao hổ cốt là một mặt hàng đắt đỏ, chúng
**Hổ Siberia**, **hổ Amur**, **hổ Triều Tiên**, **hổ Ussuri** hay **hổ Mãn Châu** hoang dã; biệt danh: "Chúa tể rừng Taiga", là một phân loài hổ sinh sống chủ yếu ở vùng núi Sikhote-Alin ở
**Cuộc quyết đấu giữa hổ và sư tử** hay là sự so sánh hổ (cọp) và sư tử ai mạnh hơn ai, kẻ nào mới thực sự là vua của muông thú luôn là một
thumb|Người đi bộ trên vạch dành cho người đi bộ ở [[Buenos Aires]] right|thumb|Biển chỉ dẫn ở [[Belo Horizonte, Brazil, chỉ dẫn người đi bộ đi qua cầu bắc qua để qua đường an toàn.]]
nhỏ|phải|Một con tuần lộc nuôi đang thay lông nhỏ|phải|Một con tuần lộc nuôi giống đực ở [[Alaska]] **Chăn nuôi tuần lộc** hay **chăn thả tuần lộc** (_Reindeer herding_) là các hoạt động chăn nuôi, chăn
LỢI ÍCH TUYỆT VỜI CỦA BÓ GỐI BÓNG ĐÁ IWIN KEEPAThông thường mỗi khi chúng ta vận động thì vùng khớp gối luôn phải chịu áp lực rất nhiều để chống đỡ cho toàn cơ
LỢI ÍCH TUYỆT VỜI CỦA BÓ GỐI BÓNG ĐÁ IWIN KEEPAThông thường mỗi khi chúng ta vận động thì vùng khớp gối luôn phải chịu áp lực rất nhiều để chống đỡ cho toàn cơ
hai người [[phụ nữ đang đi bộ trên bãi biển]] **Đi bộ** là hình thức vận động tự nhiên chủ yếu của các động vật có chân nhằm di chuyển cơ thể từ vị trí
Thân hình quá béo luôn là nỗi lo xuất hiện trong đầu bạn mỗi giờ, mỗi ngày. Bởi vì bạn luôn bị: Người xung quanh nói ra nói vào về ngoại hình quá mập của
Thân hình quá béo luôn là nỗi lo xuất hiện trong đầu bạn mỗi giờ, mỗi ngày. Bởi vì bạn luôn bị: Người xung quanh nói ra nói vào về ngoại hình quá mập của
nhỏ|phải|Chăn dắt cừu nhỏ|phải|Chăn dắt đàn cừu **Chăn dắt** (_Herding_) là hành động tập hợp các vật nuôi (thông thường là gia súc/mục súc) riêng lẻ lại với nhau thành một nhóm (bầy đàn), duy
**Đoàn** (chữ Hán: 段) là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, ở Trung Quốc (chữ Hán: 段, Bính âm: Duàn), ở Triều Tiên và Miến Điện. Chữ Hán
**Lệnh Hồ Xung** (令狐沖, _Lìnghú Chōng_) là nhân vật chính trong tiểu thuyết kiếm hiệp của nhà văn Kim Dung, xuất hiện trong bộ tiểu thuyết Tiếu ngạo giang hồ. Lệnh Hồ Xung có sở
**Abacetini** là một tông bọ cánh cứng đã lỗi thời thuộc họ Bọ chân chạy, hiện nay được xem là phân tông **Abacetina** của tông Pterostichini, vẫn nằm trong họ Bọ chân chạy.
**_Abacetus semiopacus_** là một loài bọ chân chạy thuộc phân họ Pterostichinae. Loài này được Straneo mô tả lần đầu năm 1948. Loài bọ cánh cứng này sinh sống ở châu Phi, Úc và châu
**Bò vàng phương Nam** hay còn gọi là **bò vàng** là một giống bò u da lông vàng được tìm thấy ở Nam Trung Quốc, Việt Nam và Đài Loan cũng như ở Philippines. Chúng
**_Abacetus bechynei_** là một loài bọ chân chạy thuộc họ Bọ chân chạy.
**Hồ Nguyên Trừng** (chữ Hán: 胡元澄 1374–1446) biểu tự **Mạnh Nguyên** (孟源), hiệu **Nam Ông** (南翁), sau đổi tên thành **Lê Trừng (黎澄)** là một nhà chính trị, quân sự, tôn thất hoàng gia Đại
**Hồ Văn Lợi** (sinh năm 1970 tại Huế) là một huấn luyện viên và cựu cầu thủ bóng đá người Việt Nam. Ông là một trong những cầu thủ xuất sắc nhất trong thế hệ
**Sự kiện Vịnh Bắc Bộ** (tiếng Anh: _Gulf of Tonkin incident_) là một cuộc chạm trán tầm cỡ quốc tế dẫn tới việc Hoa Kỳ tham gia trực tiếp hơn vào cuộc Chiến tranh Việt
·1A) TÁO MÈO:······táo sạch, ít sâu bệnh bởi vậy an toànkhi sử dụng·1B ) Hướngdẫn sử dụng :···2A ) TÁC DỤNG CHUỐI HỘT RỪNG·A) Quảchuối hột (còn gọi là chuối chát) thường được dân gian
·1A) TÁO MÈO:······táo sạch, ít sâu bệnh bởi vậy an toànkhi sử dụng·1B ) Hướngdẫn sử dụng :···2A ) TÁC DỤNG CHUỐI HỘT RỪNG·A) Quảchuối hột (còn gọi là chuối chát) thường được dân gian
·1A) TÁO MÈO:······táo sạch, ít sâu bệnh bởi vậy an toànkhi sử dụng·1B ) Hướngdẫn sử dụng :···2A ) TÁC DỤNG CHUỐI HỘT RỪNG·A) Quảchuối hột (còn gọi là chuối chát) thường được dân gian
nhỏ|phải|Một con hổ khoang vàng **Hổ khoang vàng** hay còn gọi là **hổ vàng** và đôi khi chúng còn được gọi là **hổ dâu** vì có màu vàng dâu ngọt ngào là một cá thể
**Agyrtidae** là một họ nhỏ bọ cánh cứng. Chúng được tìm thấy chủ yếu ở các vùng có khí hậu ôn hòa ở bắc Bán cầu và ở New Zealand. Chúng ăn các vật liệu
**_Amara glacialis_** là một loài bọ cánh cứng ăn hạt thuộc họ Bọ chân chạy. Loài này có ở Siberia và Bắc Mỹ.