✨Họ Bạch hoa

Họ Bạch hoa


Họ Bạch hoa hay họ Cáp hoặc họ Bún (danh pháp khoa học: Capparaceae), theo định nghĩa truyền thống là một họ của thực vật có hoa chứa khoảng 25-28 chi và khoảng 650-700 loài cây một năm hay cây lâu năm, bao gồm từ cây thân thảo tới cây bụi hay cây thân gỗ, đôi khi có dạng leo, bò nhưng ít thấy dạng dây leo, phân bổ khắp thế giới. Họ này (đôi khi còn viết là "Capparidaceae") được đặt tên theo chi điển hình là chi Bạch hoa (Capparis).

Họ Capparaceae đã từ lâu được coi là có quan hệ họ hàng gần gũi với họ Cải (Brassicaceae) ở chỗ cả hai nhóm thực vật này đều sinh ra các hợp chất glucosinolat (tinh dầu cải). Nghiên cứu gần đây đã chứng minh rằng Capparaceae theo định nghĩa truyền thống là một nhóm đa ngành đối với họ Cải, với chi Cleome và một vài chi có liên quan khác có lẽ có quan hệ họ hàng gần với họ Cải hơn là đối với họ Bạch hoa. Do điều này, cả hai họ này được kết hợp lại dưới tên gọi của họ Cải trong hệ thống APG II, tuy nhiên, nó lại được công nhận bởi một số tác giả, như Kers trong Kubitzki 2003, Takhtadjan 1997, Shipunov 2005, và ngay trong cả phiên bản gần đây trên website của APG

Các phân loại khác gần đây vẫn tiếp tục công nhận họ Capparaceae, nhưng với định nghĩa hạn hẹp hơn, hoặc là bao gồm Cleome cùng các họ hàng của nó trong một họ riêng là họ Màng màng (Cleomaceae), hoặc là đưa các chi đó vào họ Brassicaceae. Một vài chi khác của họ Capparaceae truyền thống là có quan hệ họ hàng gần gũi hơn với các thành viên khác của bộ Cải (Brassicales), và quan hệ của một vài chi khác hiện vẫn chưa giải quyết xong

Các chi

Các chi liệt kê dưới đây có trong hệ thống Kubitzki Apophyllum F.Muell. Atamisquea Miers ex Hook. & Arn.: GRIN liệt kê như là từ đồng nghĩa của chi Capparis. Bachmannia Pax Belencita H.Karst. (bao gồm cả Stuebelia) Boscia Lam. (bao gồm cả Meeboldia, Podoria) Buchholzia Engl. Cadaba Forssk. Capparis L. (bao gồm cả Atamisquea, Beautempsia, Breynia, Linnaeobreynia, Pseudocroton, Sodada): Bạch hoa hay cáp Cladostemon A.Braun & Vatke Crateva L.: Bún, ngư mộc Cristatella Nutt.: GRIN xếp trong họ Cleomaceae như là từ đồng nghĩa của Polanisia Raf. Dhofaria A.G.Mill. Dipterygium Decne. (bao gồm cả Pteroloma) Euadenia Oliv. (bao gồm cả Pteropetalum) Isomeris Nutt.: GRIN xếp trong họ Cleomaceae như là từ đồng nghĩa của Cleome L. Maerua Forssk. (bao gồm cả Courbonia, Hypselandra, Niebuhria): Chan chan, thạch long, nanh heo Morisonia L. Puccionia Chiov. Ritchiea R.Br. ex G.Don Steriphoma Spreng. (bao gồm cả Stephania) *Thilachium Lour. (bao gồm cả Thylachium)

GRIN còn liệt kê 12 chi sau đây, có thể coi là độc lập hay một phần của chi Capparis. Anisocapparis Cornejo & H. H. Iltis Calanthea (DC.) Miers Capparicordis H. H. Iltis & Cornejo Capparidastrum Hutch. Colicodendron Mart. Cynophalla J. Presl Hispaniolanthus Cornejo & H. H. Iltis Mesocapparis (Eichler) Cornejo & H. H. Iltis Monilicarpa Cornejo & H. H. Iltis Neocalyptrocalyx Hutch. Quadrella J. Presl Sarcotoxicum Cornejo & H. H. Iltis

Các chi dưới đây có liệt kê trong GRIN, nhưng có lẽ không thuộc họ này. *Borthwickia W. W. Smith

  • Neothorelia Gagnep.
  • Poilanedora Gagnep.

Bị loại ra

  • Các chi có trong hệ thống Kubitzki, nhưng đã chuyển sang họ Cleomaceae và các họ khác. Cleome L.: Sang họ Cleomaceae. Cleomella DC.: Sang họ Cleomaceae. Dactylaena Schrad. ex Schult.f.: Sang họ Cleomaceae. Forchhammeria Liebm.: Sang họ Stixaceae. Haptocarpum Ule: Sang họ Cleomaceae. Koeberlinia Zucc.: Sang họ Koeberliniaceae. Oceanopapaver Guillaumin: Sang họ Malvaceae nghĩa rộng (sensu lato), phân họ Grewioideae hay Tiliaceae, như là từ đồng nghĩa của Corchorus L. Oxystylis Torr. & Frem.: Sang họ Cleomaceae. Pentadiplandra Baill.: Sang họ Pentadiplandraceae ''Physena Noronha ex Thouars: Sang họ Physenaceae. Podandrogyne Ducke: Sang họ Cleomaceae. Polanisia Raf. (không liệt kê trong hệ thống Kubitzki): Sang họ Cleomaceae. Stixis Lour.: Sang họ Stixaceae. Tirania Pierre:: Sang họ Stixaceae. ** Wislizenia Engelm.: Sang họ Cleomaceae.
  • Các chi có thể là dạng bạch hoa, nhưng không thích hợp trong họ Capparaceae ** Neothorelia Gagnep.
  • Các chi với miêu tả không đầy đủ, nhưng các miêu tả đã có cho thấy chúng không thuộc về họ Capparaceae Borthwickia W.W.Sm. Keithia Spreng. ** Poilanedora Gagnep.
  • Các chi không có trong Kubitzki, nhưng thông thường được coi là thuộc về họ Capparaceae Buhsia Bunge Niebuhria DC.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚

**Họ Bạch hoa** hay **họ Cáp** hoặc **họ Bún** (danh pháp khoa học: **_Capparaceae_**), theo định nghĩa truyền thống là một họ của thực vật có hoa chứa khoảng 25-28 chi và khoảng
**Họ Bạch hoa đan** hay **họ Đuôi công** (danh pháp khoa học: **Plumbaginaceae**) là một họ trong thực vật có hoa, với sự phân bổ rộng khắp thế giới. Phần lớn các loài trong họ
**Họ Bạch quả** (danh pháp khoa học: **Ginkgoaceae**) là họ thực vật hạt trần duy nhất còn có loài sinh tồn của bộ Bạch quả (Ginkgoales). Họ này đã xuất hiện trong kỷ Jura (199,6
**Bạch hoa xà** hay còn gọi **bạch tuyết hoa**, **đuôi công hoa trắng** (danh pháp khoa học: **_Plumbago zeylanica_**) là một loài thực vật thuộc họ Plumbaginaceae phân bổ khắp vùng nhiệt đới. nhỏ|trái|Bạch hoa
**Họ Bạch quế bì** (danh pháp khoa học: **_Canellaceae_**) là một họ trong thực vật có hoa. Họ này có 16 loài phân bổ trong 6 chi. Các loài trong họ là các thực vật
**Họ Bạch thứ** (danh pháp khoa học: **Nitrariaceae**) là một họ thực vật có hoa trong bộ Bồ hòn (Sapindales).Nó bao gồm 3-4 chi là _Nitraria_, _Malacocarpus_, _Peganum_ và _Tetradiclis_, với tổng cộng 16 loài
Hoa tuyết hoa đan (_Plumbago auriculata_) **Bộ Bạch hoa đan** hay **bộ Đuôi công** (danh pháp khoa học: **_Plumbaginales_**) là một bộ thực vật có hoa được một vài hệ thống phân loại thực vật
thumb|Capparis sandwichiana **Bộ Bạch hoa**, **bộ Cáp** hay **bộ Màn màn** (danh pháp khoa học: **_Capparales_**) là một bộ thực vật có hoa. Nó được sử dụng trong hệ thống Cronquist cho một bộ trong
**Bạch Khởi** (chữ Hán: 白起; 332 TCN – 257 TCN) là tướng lĩnh quân sự Trung Quốc cổ đại, làm việc cho nước Tần thời Chiến Quốc. Bạch Khởi được xem là một trong 4
**Bạch** là một họ của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á, gồm Việt Nam, Triều Tiên (Hangul: 백, Romaja quốc ngữ: Baek hay Paek) và Trung Quốc (chữ Hán: 白, Bính âm: Bai). Tại
Dầu Bạch Hoa Hong Kong 20MlSản phẩm dầu gió trắng bạch hoa (Dầu Bạch Hoa HongKong 20ml) Sản phẩm còn được biết tới với tên gọi là dầu Hoe Hin, một lựa chọn hàng đầu
Cây bạch hoa xà thiệt thảo là một loại thu.ốc quý, từ lâu đã được lưu truyền trong dân gian với tác dụng thanh nhiệt, giải độc, tiêu ung, lợi thấp. Đặc biệt, nổi tiếng
Tác dụng của bạch hoa xà thiệt thảo:- Đây là một loại th uốc quý có tác dụng ức chế sự phân chia, sinh sản của các hạch tế bào ung bướu- Có tác dụng
Tác dụng của bạch hoa xà thiệt thảo:- Đây là một loại th uốc quý có tác dụng ức chế sự phân chia, sinh sản của các hạch tế bào ung bướu- Có tác dụng
Tác dụng của bạch hoa xà thiệt thảo:- Đây là một loại th uốc quý có tác dụng ức chế sự phân chia, sinh sản của các hạch tế bào ung bướu- Có tác dụng
Tác dụng của bạch hoa xà thiệt thảo:- Đây là một loại th uốc quý có tác dụng ức chế sự phân chia, sinh sản của các hạch tế bào ung bướu- Có tác dụng
Tác dụng của bạch hoa xà thiệt thảo:- Đây là một loại th uốc quý có tác dụng ức chế sự phân chia, sinh sản của các hạch tế bào ung bướu- Có tác dụng
Tác dụng của bạch hoa xà thiệt thảo: - Đây là một loại th uốc quý có tác dụng ức chế sự phân chia, sinh sản của các hạch tế bào ung bướu - Có
Tác dụng của bạch hoa xà thiệt thảo:- Đây là một loại th uốc quý có tác dụng ức chế sự phân chia, sinh sản của các hạch tế bào ung bướu- Có tác dụng
Tác dụng của bạch hoa xà thiệt thảo:- Đây là một loại th uốc quý có tác dụng ức chế sự phân chia, sinh sản của các hạch tế bào ung bướu- Có tác dụng
Tác dụng của bạch hoa xà thiệt thảo:- Đây là một loại th uốc quý có tác dụng ức chế sự phân chia, sinh sản của các hạch tế bào ung bướu- Có tác dụng
Tác dụng của bạch hoa xà thiệt thảo:- Đây là một loại th uốc quý có tác dụng ức chế sự phân chia, sinh sản của các hạch tế bào ung bướu- Có tác dụng
Tác dụng của bạch hoa xà thiệt thảo:- Đây là một loại th uốc quý có tác dụng ức chế sự phân chia, sinh sản của các hạch tế bào ung bướu- Có tác dụng
Tác dụng của bạch hoa xà thiệt thảo:- Đây là một loại th uốc quý có tác dụng ức chế sự phân chia, sinh sản của các hạch tế bào ung bướu- Có tác dụng
10 công dụng của bạch hoa xà thiệt thảo 1.Tr ị ung nhọt, u bướu 2.Tr ị ung thư 3.Tr ị ruột dư viêm cấp tính 4.Tr ị ho do viêm phổi 5.Tr ị amidal
Tác dụng của bạch hoa xà thiệt thảo:- Đây là một loại th uốc quý có tác dụng ức chế sự phân chia, sinh sản của các hạch tế bào ung bướu- Có tác dụng
Tác dụng của bạch hoa xà thiệt thảo:- Đây là một loại th uốc quý có tác dụng ức chế sự phân chia, sinh sản của các hạch tế bào ung bướu- Có tác dụng
Tác dụng của bạch hoa xà thiệt thảo:- Đây là một loại th uốc quý có tác dụng ức chế sự phân chia, sinh sản của các hạch tế bào ung bướu- Có tác dụng
10 công dụng của bạch hoa xà thiệt thảo 1.Tr ị ung nhọt, u bướu 2.Tr ị ung thư 3.Tr ị ruột dư viêm cấp tính 4.Tr ị ho do viêm phổi 5.Tr ị amidal
Cây bạch hoa xà thiệt thảo là một loại th.uốc quý, từ lâu đã được lưu truyền trong dân gian với tác dụng thanh nhiệt, giải độc, tiêu ung, lợi thấp. Đặc biệt, nổi tiếng
Tác dụng của bạ.ch hoa xà thiệt thảo:- Đây là một loại th u.ốc quý có tác dụng ức chế sự phân chia, sinh sản của các hạch tế bào ung bướu- Có tác dụng
Cao Bạch Hoa Xà - Làm liền vết rạn Bên cạnh làm liền vết rạn, Cao bạch hoa xà còn hỗ trợ cải thiện vùng da bị mũi đốt, côn trùng đốt, vết nứt, hở
Dầu trắng Hoe Hin ( Dầu Bạch Hoa) 20ml-HongKongTrị các chứng đau đầu, đau nhức cơ thể, bong gân, các vết ngã bầm tím, sưng tấy, cảm lạnh hoặc cúm, tạm thời làm giảm đau
Nhà thờ họ Hồ Khánh Hòa tọa lạc dưới chân núi Hòn Ngang, thôn Lễ Thạnh, huyện Diên Khánh, là trung tâm sinh hoạt tín ngưỡng và văn hóa của hơn 15.000 bà con dòng
**Họ Cáng lò** hay còn gọi là **họ Duyên mộc**, **họ Bulô** , có tài liệu gọi không chuẩn là **họ Bạch dương**, (danh pháp khoa học: **Betulaceae**) bao gồm 6 chi các loài cây
DẦU HOA HOE HIN CHÍNH HÃNG HONG KONG1/THÀNH PHẦN:Thảo dược thiên nhiên2/ CÔNG DỤNG : Dầu trắng Hoe Hin ( Dầu Bạch Hoa) Trị các chứng đau đầu, đau nhức cơ thể, bong gân, các
DẦU HOA HOE HIN CHÍNH HÃNG HONG KONG1/THÀNH PHẦN:Thảo dược thiên nhiên2/ CÔNG DỤNG : Dầu trắng Hoe Hin ( Dầu Bạch Hoa) Trị các chứng đau đầu, đau nhức cơ thể, bong gân, các
Hạn sử dụng còn rất xa, quý khách cứ yên tâm.Dầu bạch hoa giúp giảm đau, giảm nhức mỏi.Phù hợp với những người cao tuổi, đau cơ, nhức khớp, người tập thể dục thể thao
#đổi Cladostemon kirkii Thể loại:Họ Bạch hoa Thể loại:Chi cải đơn loài
**Họ Cải** (danh pháp khoa học: **Brassicaceae**), còn gọi là **họ Thập tự** (**Cruciferae**), là một họ thực vật có hoa. Các loại cây trồng trong họ này gần như đều có chứa chữ _cải_
**Họ Màng màng** hay **họ Màn màn** (danh pháp khoa học: **_Cleomaceae_**, đồng nghĩa: **_Oxystylidaceae_**) là một họ nhỏ trong thực vật có hoa thuộc bộ Cải (Brassicales), theo truyền thống được gộp trong họ
**Tục thờ Hổ** hay **tín ngưỡng thờ Hổ** là sự tôn sùng, thần thánh hóa **loài hổ** cùng với việc thực hành hoạt động thờ phượng hình tượng con hổ bằng các phương thức khác
**Lê Thanh Bạch**, thường được biết đến với nghệ danh **Thanh Bạch** (sinh ngày 1 tháng 12 năm 1959 tại xã An Đức, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long) là một người dẫn chương trình,
**Hình tượng con hổ** hay **Chúa sơn lâm** đã xuất hiện từ lâu đời và gắn bó với lịch sử của loài người. Trong nhiều nền văn hóa khác nhau thế giới, hình ảnh con
**Bạch Bách Hà** (tiếng Trung: 白百何; sinh ngày 01 tháng 03 năm 1984 tại Thanh Đảo) tên thật **Bạch Tuyết**, là một nữ diễn viên Trung Quốc. ## Tiểu sử Năm 1990, Bạch Bách Hà
**Phong Trào Bạch Vệ** (tiếng Nga: Бѣлое движение, _chuyển tự_: Bѣloye dvizheniye) là một trong những lực lượng chính trong Nội chiến Nga từ năm 1917 - 1922. Là lực lượng gồm cả chính trị
**Bạch Lộc** (tiếng Trung: 白鹿; Bính âm: _Bái lù),_ tên khai sinh là **Bạch Mộng Nghiên** (tiếng Trung: 白梦妍, sinh ngày 23 tháng 9 năm 1994), là một nữ diễn viên, ca sĩ kiêm người
nhỏ|phải|Tượng hổ trong một ngôi chùa Phật giáo Trung Hoa Tại Trung Quốc, tập tục **sùng bái và thờ cúng hổ** cũng bắt nguồn từ khu vực hổ thường xuyên hoạt động, sau đó lan
phải|nhỏ|300x300px|Hổ là con vật được nhắc đến rất nhiều trong tín ngưỡng dân gian **Hình tượng con hổ** hay **Chúa sơn lâm** đã xuất hiện từ lâu đời và gắn bó với lịch sử của
**Bạch Sùng Hy**
**白崇禧**
x|}