Henri Bergson
Henri-Louis Bergson (18 tháng 10 năm 1859 – 4 tháng 1 năm 1941) là nhà triết học, nhà văn người Pháp, một trong những nhà triết học lớn của thế kỷ 20, đoạt giải Nobel Văn học năm 1927.
Tiểu sử
Henri Bergson sinh ở Paris, là con một nhạc sĩ Do Thái quốc tịch Anh và một phụ nữ Anh. Từ nhỏ Bergson sống ở London, năm 8 tuổi sang Pháp và từ năm 21 tuổi ông trở thành công dân Pháp. Ông là học sinh xuất sắc của Lycée Condorcet, từng nhận phần thưởng danh dự về môn tu từ học và giải thưởng toán học. Từ năm 1878, Bergson học trường Sư phạm, đỗ thạc sĩ Triết học. Năm 1889 ông bảo vệ luận án tiến sĩ với luận văn Các dữ kiện trực cảm của ý thức. Năm 1900 ông được bổ nhiệm làm chủ nhiệm bộ môn triết học Hy Lạp trường College de France. Năm 1914, ông được bầu vào Viện Hàn lâm Pháp và trở thành chủ tịch Viện Hàn lâm các khoa học chính trị và đạo đức. Thời kì 1921-1926 ông làm chủ tịch Hiệp hội Hợp tác trí tuệ các quốc gia. Bergson tham dự nhiều hội nghị về triết học ở Pháp và nước ngoài, đăng nhiều bài trên các tạp chí Siêu hình học và đạo đức, Triết học, trao đổi nhiều thư từ với các nhân vật lỗi lạc trên toàn thế giới.
Trong những năm đầu của thế kỉ 20, Henri Bergson viết nhiều công trình khảo cứu cơ bản, mà quan trọng nhất là L'Evolution créatrice (Tiến hóa sáng tạo, 1907), có ảnh hưởng sâu rộng không chỉ đối với giới trí thức hàn lâm mà cả đông đảo dân chúng. Bergson cho rằng sự tiến hóa không đơn giản là quá trình thích ứng cơ học thụ động của các cá thể đối với môi trường sống, mà là một quá trình sáng tạo có định hướng. Việc nắm bắt và hiểu cuộc sống không chỉ dựa vào tư duy logic và phương pháp phân tích lý tính. Theo Bergson, chỉ có bằng lý hội trực giác mới nắm được hiện thực, phải phân biệt "thời gian toán học" đo bằng đồng hồ và "thời gian trực cảm" (duree) của đời sống nội tâm luôn luôn vận động, không cắt ra từng mảnh được. Về quan niệm sự sống, ông chủ trương thuyết sức sống, "sự tiến hóa sáng tạo" mà cơ sở là "đà sống" (élan vital). Các tác phẩm của Bergson lôi cuốn người đọc không chỉ bởi chiều sâu nội dung các vấn đề được trình bày mà còn vì văn phong sáng sủa, chính xác và uyển chuyển, đầy chất thơ làm cho ông trở thành một trong những bậc thầy của văn xuôi Pháp. Đặc biệt ông thường sử dụng hình tượng để diễn tả tư tưởng của mình, cho rằng hình tượng là một lời kêu gọi sự cộng tác sáng tạo của người đọc. Từ năm 1914, ông thường xuyên đi giảng ở các trường đại học ở các nước Âu Mỹ.
Henri Bergson là cha đẻ của thuyết "Trực giác" có ảnh hưởng lớn đến văn học và triết học Pháp nói riêng và Phương Tây nói chung. Tác phẩm L'Evolution créatrice là cuộc cách mạng mang ý nghĩa thời đại. Bergson đã đưa vào triết học tài hùng biện cho tư tưởng, cảm hứng và sự quan tâm đến giá trị và tính duy nhất không thể thay thế của cá nhân con người. Ông mất tại nhà riêng năm 1941, khi nước Pháp còn bị chiếm đóng, đám tang của một trong những vĩ nhân nước Pháp đã diễn ra đơn giản chỉ với khoảng ba mươi người bạn và các đồng nghiệp.
Tác phẩm
- Essai sur les données immédiates de la conscience (Các dữ kiện trực cảm của ý thức, 1889), khảo luận
- Matière et mémoire (Vật chất và ký ức, 1896), khảo luận
- Le rire (Cái cười, 1900), tiểu luận
- Introduction à la métaphysique (Dẫn nhập siêu hình học, 1903), khảo luận
- L'Evolution créatrice (Tiến hóa sáng tạo, 1907), khảo luận
- Problem of perconality (Vấn đề nhân cách, 1914), giáo trình
- L'évolution de l'impérialisme allemand (Sự tiến hóa của chủ nghĩa đế quốc Đức, 1914), bài báo
- L'Energie spirituelle (Năng lượng tinh thần, 1919), tiểu luận
- Les deux sources de la morale et de la religion (Hai nguồn của luân lý và tôn giáo, 1932), khảo luận
- La pensée et le mouvant (Tư tưởng và chuyển động, 1934), tiểu luận
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Henri Bergson **Henri-Louis Bergson** (18 tháng 10 năm 1859 – 4 tháng 1 năm 1941) là nhà triết học, nhà văn người Pháp, một trong những nhà triết học lớn của thế kỷ 20, đoạt
**Valentin Louis Georges Eugène Marcel Proust** (10 tháng 7 năm 1871-18 tháng 11 năm 1922) là một nhà văn người Pháp được biết đến nhiều nhất với tác phẩm _Đi tìm thời gian đã mất_
Lối vào chính của Collège de France **Collège de France** là một cơ sở giáo dục đặc biệt nằm ở khu phố La Tinh, Quận 5 thành phố Paris. Không phải một đại học, cũng
**Bốn khúc tứ tấu** (tiếng Anh: **Four Quartets**) – là một trường ca gồm 4 phần: _Burnt Norton (1935), East Coker (1940), The Dry Salvages (1941) và Little Gidding (1942)_ của nhà thơ Mỹ đoạt
Trong những luận triết đầu tiên của tâm lý học và siêu hình học, **_conatus_** (; trong tiếng Latin có nghĩa là _nỗ lực_, _cố gắng_, _thúc đẩy_, _thiên hướng_, _quyết tâm_, _phấn đấu_) là
Sau đây là danh sách những người được trao Bắc đẩu bội tinh hạng nhất (hạng cao nhất của huân chương này) và năm được trao. Những người được trao tặng Bắc đẩu bội tinh
Đây là danh sách các triết gia từ Pháp: ## A
* Jean-Baptiste le Rond d’Alembert (1717–1783) * Louis Althusser (1918–1990) * Antoine Arnauld (1612–1694) * Raymond Aron (1905–1983) * Pierre Aubenque (1929–2020)
**Jean-Paul Charles Aymard Sartre** (; phiên âm tiếng Việt: **Xactơrơ**; 21 tháng 6 năm 1905 – 15 tháng 4 năm 1980) là nhà triết học hiện sinh, nhà soạn kịch, nhà biên kịch, tiểu thuyết
Bảng khắc trên cổng vào của Sorbonne Mặt trước của tòa nhà Sorbonne Building Sorbonne Place Danh tự **Sorbonne** (_La Sorbonne_) thông thường được dùng để chỉ Đại học Paris hay một trong các đại
nhỏ|phải|Một giáo sĩ Do Thái **Triết học Do Thái** (_Jewish philosophy_) hay **Triết lý Do Thái** (tiếng Do Thái: פילוסופיה יהודית) bao gồm toàn bộ triết lý, triết học được người Do Thái thực hành
**Mục đích luận trong sinh học** (_Teleology in biology_) là việc diễn giải có chủ ý đặt thuyết mục đích luận (Teleology) hướng đến mục tiêu trong những giải thích về sự thích nghi của
Ngày **4 tháng 1** là ngày thứ 4 trong lịch Gregory. Còn 361 ngày trong năm (362 ngày trong năm nhuận). ## Sự kiện *947 – Các tướng Hậu Tấn Đỗ Trọng Uy, Lý Thủ
**Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp Quốc**, viết tắt **UNESCO** là một trong những tổ chức chuyên môn lớn của Liên Hợp Quốc, được thành lập vào năm 1945
**Hội Quốc Liên** là một tổ chức liên chính phủ được thành lập vào ngày 10 tháng 1 năm 1920 theo sau Hội nghị hòa bình Paris nhằm kết thúc Thế Chiến 1. Đây là
**Maria Salomea Skłodowska-Curie** (; ; 7 tháng 11 năm 1867 – 4 tháng 7 năm 1934), thường được biết đến với tên gọi đơn giản là **Marie Curie** ( , ), là một nhà vật
**Quận 8** (còn có tên là **quận Élysée**, nhưng tên gọi này ít được dùng trong đời sống thường nhật) là một trong các quận của thủ đô Paris. Quận 8 nằm cạnh sông Seine,
**_Đi tìm thời gian đã mất_** (tiếng Pháp: _À la recherche du temps perdu_) là bộ tiểu thuyết gồm 7 tập của nhà văn Pháp Marcel Proust, được viết từ 1908-1909 đến 1922 và xuất
430x430px|thumb ## Sự kiện ### Tháng 2 * 6 tháng 2: Long Vân phát động chính biến Nam Kinh. * 21 tháng 2: Bắc Kinh được đổi tên thành Bắc Bình. ### Tháng 3 *
**William James** (sinh 11 tháng 1 năm 1842 - mất 26 tháng 8 năm 1910) là một nhà tâm lý học và triết học tiên phong người Mỹ. Ông đã viết những cuốn sách có
**Phaolô Cao Văn Luận** (1908 - 1986) là một giáo sư, linh mục Công giáo, người tham gia sáng lập và là viện trưởng Viện Đại học Huế, tác giả hồi ký _Bên giòng lịch
Một [[bản đồ não tướng học về bộ não người có từ năm 1894. Não tướng học là một trong những nỗ lực đầu tiên liên hệ những chức năng tinh thần với những phần
nhỏ|Biểu đồ xã hội mở. Khái niệm **Xã hội mở** (tiếng Anh: open society) được Henri Bergson (1859 - 1941) dùng đầu tiên năm 1932. Nhưng phải chờ hơn 10 năm sau, đến năm 1943,
**_Homo faber_** (tiếng La tinh để chỉ "người sáng tạo" liên quan tới _homo sapiens_ nghĩa là "người thông thái") là một khái niệm triết học được Hannah Arendt (1906-1975) và Max Scheler (1874-1928) khớp
nhỏ|phải|Diễn cảnh về cái Tôi nội tâm (Ego) **Cá tính hóa** (_Individuation_) mô tả cách thức một vật được xác định là trở nên khác biệt so với những vật khác. Khái niệm này xuất
**Ký ức tập thể** là một khối kiến thức và thông tin được chia sẻ chung trong ký ức của 2 hoặc nhiều thành viên của một nhóm xã hội. Triết gia và nhà xã
thumb|Các bức ảnh tự cho là mô tả [[ma quỷ và các linh hồn đã từng phổ biến trong suốt thế kỷ XIX.]] **Siêu tâm lý học** (tiếng Anh: _parapsychology_) hay còn gọi là **cận
**Nikos Kazantzaki** sinh ra ở Crete năm 1883, học Luật và nhận bằng Tiến sĩ Luật tại Đại học Tổng hợp Athens. Sau đó ông sang Paris học tập dưới sự hướng dẫn của triết
**Thuyết trực sinh** hay **tiến hóa trực sinh** () là một giả thuyết sinh học đã lỗi thời cho rằng các sinh vật có khuynh hướng tiến hóa bẩm sinh theo lộ trình tất định
**Louis Couturat** (; sinh ngày 17 tháng 1 năm 1868 - mất ngày 3 tháng 8 năm 1914) nhà lôgic học, nhà toán học, nhà triết học, và là nhà ngôn ngữ học người Pháp.
nhỏ|Tướng Charles de Gaulle **Charles de Gaulle** hay **Charles André Joseph Marie de Gaulle** (); phiên âm tiếng Việt: **Sác đờ Gôn** hay **Sác-lơ đờ Gôn** (22 tháng 11 năm 1890 - 9 tháng 11