✨Hemiphyllodactylus
Hemiphyllodactylus là một chi thằn lằn trong Họ Tắc kè, trải dài từ Ấn Độ và Trung Quốc về phía nam đến Đông Nam Á và Châu Đại Dương. Loài Hemiphyllodactylus thường được gọi là thằn lằn nửa ngón. Nhiều loài được gọi là thằn lằn lùn hoặc thằn lằn mảnh mai.
Các loài
Danh sách này dẫn theo The Reptile Database:
- Hemiphyllodactylus aurantiacus (Beddome, 1870)
- Hemiphyllodactylus banaensis Tri, Grismer, Thai & Wood Jr, 2014
- Hemiphyllodactylus chiangmaiensis Grismer, Wood Jr & Cota, 2014
- Hemiphyllodactylus dushanensis Grismer, Wood Jr, Anuar, Muin, Quah, Mcguire, Brown, Van Tri & Thai, 2013
- Hemiphyllodactylus titiwangsaensis Zug, 2010
- Hemiphyllodactylus typus Bleeker, 1860 Hemiphyllodactylus typus chapaensis Hemiphyllodactylus typus pallidus **Hemiphyllodactylus typus typus
- Hemiphyllodactylus yunnanensis (Boulenger, 1903)
- Hemiphyllodactylus zugi Nguyen, Lehmann, Le, Duong, Bonkowski & Ziegler, 2013
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Hemiphyllodactylus_** là một chi thằn lằn trong Họ Tắc kè, trải dài từ Ấn Độ và Trung Quốc về phía nam đến Đông Nam Á và Châu Đại Dương. Loài **_Hemiphyllodactylus_** thường được gọi là
**_Thạch sùng dẹp Cát Tiên_** (tên khoa học: **_Hemiphyllodactylus cattien_**) là một loài tắc kè đặc hữu được tìm thấy năm 2023, trong khu rừng khộp nguyên sinh của Vườn quốc gia Cát Tiên, Việt
**_Hemiphyllodactylus typus_** là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae. Loài này được Bleeker mô tả khoa học đầu tiên năm 1860. ## Hình ảnh Tập tin:Hemiphyllodactylus typus nné.jpg
**Thạch sùng dẹp** (Danh pháp khoa học: zug Hemiphyllodactylus zugi) là một loài Tắc kè được phát hiện ở Cao Bằng, Việt Nam năm 2013. Tên loài được đặt theo tên nhà nghiên cứu về
**_Hemiphyllodactylus yunnanensis_** là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae. Loài này được Boulenger mô tả khoa học đầu tiên năm 1903.
**_Hemiphyllodactylus titiwangsaensis_** là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae. Loài này được Zug mô tả khoa học đầu tiên năm 2010.
**_Hemiphyllodactylus larutensis_** là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae. Loài này được Boulenger mô tả khoa học đầu tiên năm 1900.
**_Hemiphyllodactylus margarethae_** là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae. Loài này được Brongersma mô tả khoa học đầu tiên năm 1931.
**_Hemiphyllodactylus harterti_** là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae. Loài này được Werner mô tả khoa học đầu tiên năm 1900.
**_Hemiphyllodactylus insularis_** là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae. Loài này được Taylor mô tả khoa học đầu tiên năm 1918.
**_Hemiphyllodactylus ganoklonis_** là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae. Loài này được Zug mô tả khoa học đầu tiên năm 2010.
**_Hemiphyllodactylus aurantiacus_** là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae. Loài này được Beddome mô tả khoa học đầu tiên năm 1870.
**Thạch sùng dẹp Na Hang** (tên khoa học: **_Hemiphyllodactylus nahangensis_**) là một loài thuộc họ tắc kè. Đây là loài động vật đặc hữu của Việt Nam. Mẫu vật Thạch sùng dẹp Na Hang được
**Thằn lằn chân nửa lá Bà Nà** (danh pháp: _Hemiphyllodactylus banaensis_) là một loài Tắc kè thuộc phân họ Tắc kè, chi Hemiphyllodactylus được các nhà khoa học Việt Nam và Hoa Kỳ phát hiện
**Ngô Văn Trí ** (sinh ngày 28 tháng 2 năm 1969 tại Đà Nẵng) là một nhà bò sát học. Các nghiên cứu của ông tập trung vào thằn lằn (đặc biệt là tắc kè)
**Danh sách các loài sinh vật được mô tả chính thức năm 2020** xếp theo thời gian công bố trên các tạp chí khoa học. ## Tháng 1 năm 2020 # Navicula gogorevii, loài tảo
**_Gekkoninae_** là họ phụ (phân họ) của họ Tắc kè (_Gekkonidae_). ## Danh sách các chi Họ phụ này gồm các chi sau:
_Afroedura_ _Afrogecko_ _Agamura_ _Ailuronyx_ _Alsophylax_ _Aristelliger_ _Asaccus_ _Blaesodactylus_ **Vườn Quốc gia Doi Inthanon** (), còn được gọi là "Mái nhà của Thái Lan",nằm ở dãy núi Thanon Thong Chai, thuộc huyện Chom Thong, tỉnh Chiang Mai, Bắc Thái Lan. Nó bao gồm núi nhỏ|phải|[[Cá heo lưng gù Úc (Sousa sahulensis) một loài thú lớn được phát hiện năm 2014]] nhỏ|phải|Thằn lằn [[Cnemaspis girii]] Năm 2014, tiếp tục phát hiện ra nhiều loài động vật, thực vật mới, một right|thumb|[[Sao la (_Pseudoryx nghetinhensis_) phát hiện tại Việt Nam năm 1992]] **Hệ động thực vật hoang dã tại Việt Nam** có sự đa dạng sinh học độc đáo. Công tác bảo vệ bảo tồn và **Hệ động vật ở Việt Nam** là tổng thể các quần thể động vật bản địa sinh sống trong lãnh thổ Việt Nam hợp thành hệ động vật của nước này. Việt Nam là nước |