✨Giải Vannevar Bush

Giải Vannevar Bush

Giải Vannevar Bush là một giải thưởng do Ban Khoa học quốc gia (Hoa Kỳ) lập năm 1980 để vinh danh các đóng góp độc đáo của Dr. Vannevar Bush vào việc phục vụ công chúng.

Giải được trao hàng năm cho một cá nhân – thông qua các hoạt động phục vụ công chúng về Khoa học và Công nghệ - có những đóng góp nổi bật cho phúc lợi của con người và dân tộc. Người đoạt giải được nhận một huy chương đúc bằng đồng để tưởng niệm Dr. Bush.

Dr. Bush (1890-1974) là nhà khoa học lỗi lạc. Ông từng là cố vấn cho nhiều tổng thống Hoa Kỳ, và là người chủ chốt trong việc thành lập Quỹ Khoa học quốc gia (National Science Foundation). Năm 1945, theo yêu cầu của tổng thống Franklin D. Roosevelt, ông đã đề nghị Quốc hội thành lập một Quỹ để hỗ trợ chính phủ Liên bang, khuyến khích việc nghiên cứu và giáo dục Khoa học và Công nghệ học cũng như triển khai một chính sách khoa học quốc gia. Ngành lập pháp đã lập Quỹ Khoa học quốc gia, được tổng thống Harry S. Truman ký ngày 10.5.1950

Các người đoạt giải

  • 1980 – James R. Killian, Jr.
  • 1981 – William O. Baker
  • 1982 – Lee Alvin DuBridge
  • 1983 – Frederick Seitz
  • 1984 – Roger R. Revelle
  • 1985 – Hans A. Bethe
  • 1986 – Isidor Isaac Rabi
  • 1987 – David Packard
  • 1988 – Glenn T. Seaborg
  • 1989 – Linus Pauling
  • 1990 – không trao giải
  • 1991 – James A. Van Allen
  • 1992 – Jerome B. Wiesner
  • 1993 – Norman Hackerman
  • 1994 – Frank Press
  • 1995 – Norman Foster Ramsey, Jr.
  • 1996 – Philip H. Abelson
  • 1997 – H. Guyford Stever
  • 1998 – Robert M. White
  • 1999 – Maxine Frank Singer
  • 2000 – Herbert F. York và Norman Borlaug
  • 2001 – Harold Varmus và Lewis Branscomb
  • 2002 – Erich Bloch
  • 2003 – Richard C. Atkinson
  • 2004 – Mary L. Good
  • 2005 – Robert W. Galvin
  • 2006 – Charles H. Townes và Raj Reddy
  • 2007 – Shirley Ann Jackson
  • 2008 – Norman Augustine
  • 2009 – Mildred Dresselhaus
  • 2010 – Bruce M. Alberts
  • 2011 – Charles M. Vest
  • 2012 – Leon M. Lederman
  • 2013 – Neal F. Lane
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Giải Vannevar Bush** là một giải thưởng do Ban Khoa học quốc gia (Hoa Kỳ) lập năm 1980 để vinh danh các đóng góp độc đáo của Dr. Vannevar Bush vào việc phục vụ công
**Giải John J. Carty cho thăng tiến Khoa học** là một giải thưởng của Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Hoa Kỳ "dành cho những thành tựu xuất sắc trong mọi lãnh vực khoa
**Norman Foster Ramsey, Jr.** (27 tháng 8 năm 1915 – 4 tháng 11 năm 2011) là nhà vật lý thực nghiệm người Mỹ đã đoạt giải Nobel Vật lý năm 1989. ## Cuộc đời và
**Isidor Isaac Rabi** (; 29.7.1898 – 11.01.1988) là nhà vật lý người Mỹ đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1944 cho công trình phát hiện cộng hưởng từ hạt nhân của ông. ## Tiểu
**Norman Ernest Borlaug** (25 tháng 3 năm 1914 – 12 tháng 9 năm 2009) là nhà nông học Mỹ, nhà nhân đạo, người đoạt giải Nobel hòa bình năm 1970. Ông được coi là cha
**Mary Lowe Good** (20.6.1931 tại Grapevine, Texas - mất ngày 20/11/2019 tại Little Rock, Arkansas, Hoa Kỳ) là nhà hóa học vô cơ, nhà nghiên cứu công nghiệp người Mỹ và từng làm việc trong
**Douglas "Doug" Carl Engelbart** (30 tháng 1 năm 1925 – 2 tháng 7 năm 2013) là một nhà phát minh Hoa Kỳ, một người tiên phong về Internet. Ông được biết đến nhiều nhất với
**Huân chương Khoa học Quốc gia** của Hoa Kỳ là một danh dự do Tổng thống Hoa Kỳ trao tặng cho các cá nhân là công dân Hoa Kỳ hoặc đã định cư lâu năm
**William Oliver Baker** (sinh ngày 15 tháng 7 năm 1915 tại Chestertown, Maryland; mất ngày 31 tháng 10 năm 2005 tại Chatham, New Jersey) là nhà hóa học người Mỹ, cựu chủ tịch của Bell
**Huy chương Phúc lợi công cộng** là một giải thưởng của Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Hoa Kỳ nhằm "công nhận những đóng góp xuất sắc trong việc áp dụng khoa học vào
nhỏ|DuBridge cùng với [[Nicolae Ceauşescu|Ceauşescu]] **Lee Alvin DuBridge** (21.9.1901 – 23.1.1994) là nhà vật lý và nhà giáo dục người Mỹ. ## Cuộc đời và sự nghiệp DuBridge sinh tại Terre Haute, Indiana, Hoa Kỳ.
**Percy Spencer Lebaron** (sinh 19 tháng 07 năm 1894 - mất 08 tháng 09 năm 1970) là một kỹ sư và nhà phát minh người Mỹ. Ông được biết đến như người phát minh ra
**Viện Công nghệ Massachusetts** ( hay MIT) là một viện đại học nghiên cứu tư thục ở thành phố Cambridge, Massachusetts, Hoa Kỳ. MIT nổi tiếng nhờ hoạt động nghiên cứu và giáo dục trong
**Dự án Manhattan** () là một dự án nghiên cứu và phát triển bom nguyên tử đầu tiên trong Thế chiến II, chủ yếu do Hoa Kỳ thực hiện với sự giúp đỡ của Anh
nhỏ| [[Ổ đĩa cứng|Ổ cứng lưu trữ thông tin ở dạng nhị phân và do đó được coi là một loại phương tiện kỹ thuật số vật lý. ]] **Phương tiện truyền thông kỹ thuật
**Phòng thí nghiệm Los Alamos**, còn được gọi là **Dự án Y**, là một phòng thí nghiệm bí mật được thành lập bởi Dự án Manhattan và do Đại học California thực hiện trong Thế
"**Little Boy**" ("cậu bé") là mật danh của quả bom nguyên tử được ném xuống thành phố Hiroshima (Nhật Bản) vào ngày 6 tháng 8 năm 1945 trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Đây
[[Phần cứng|Phần cứng máy tính là nền tảng cho xử lý thông tin (sơ đồ khối). ]] **Lịch sử phần cứng máy tính** bao quát lịch sử của phần cứng máy tính, kiến trúc của
thumb|Right|Thành viên Ban Robertson [[Luis Walter Alvarez|Luis Alvarez.]] **Ban Robertson** là một ủy ban khoa học đã họp vào tháng 1 năm 1953 do Howard P. Robertson đứng đầu. Ban này nảy sinh từ một
Ngày **11 tháng 3** là ngày thứ 70 (71 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 295 ngày trong năm. ## Sự kiện *222 – Hoàng đế La Mã Elagabalus và mẹ bị Cấm vệ
**Phòng thí nghiệm khoa học máy tính và trí tuệ nhân tạo MIT (CSAIL) **là một phòng thí nghiệm nghiên cứu tại viện công nghệ Massachusetts thành lập bởi sự sáp nhập vào năm 2003
nhỏ|425x425px|Ngòi nổ cận đích MK53 đã được tháo rời khỏi đạn pháo, được đưa vào trang bị từ những năm 1950 **Ngòi nổ cận đích (proximity fuze)** (hay fuse) là một loại ngòi nổ kích
**Fat Man** (tạm dịch: "Gã béo"; còn được gọi là **Mark III**) là mật danh của quả bom hạt nhân mà Hoa Kỳ đã thả xuống thành phố Nagasaki (Nhật Bản) vào ngày 9 tháng
là một bộ phim truyền hình anime Nhật Bản năm 1998 được sản xuất bởi Yasuyuki Ueda và Triangle Staff vẽ hoạt họa. Phim được đạo diễn bởi Ryūtarō Nakamura và do Chiaki J. Konaka
300x300px|thumb ## Sự kiện ### Tháng 1 *1 tháng 1: Ernst Brugger trở thành tổng thống Thụy Sĩ *2 tháng 1: Carlos Arias Navarro trở thành thủ tướng Tây Ban Nha *18 tháng 1: Hoàng
**Francis Otto Schmitt** (1903–1995) là một nhà sinh học người Mỹ và là giáo sư ở Học viện Công nghệ Massachusetts. ## Cuộc đời và Sự nghiệp Schmitt đậu bằng cử nhân năm 1924 và
**Trinity** là mật danh của vụ thử vũ khí hạt nhân đầu tiên do Lục quân Hoa Kỳ tiến hành vào ngày 15 tháng 7 năm 1945, một phần của dự án Manhattan. Địa điểm