✨Geer
Geer là một đô thị ở tỉnh Liege, vùng Wallonie, Bỉ. Tại thời điểm ngày 1 tháng 1 năm 2006, Geer có tổng dân số 2.854 người. Tổng diện tích là 23,62 km² với mật độ dân số 121 người trên mỗi km². Geer nằm dọc theo sông Jeker, có tên là Geer trong tiếng Pháp. nhỏ|trái|Tòa thị chính.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Geer** là một đô thị ở tỉnh Liege, vùng Wallonie, Bỉ. Tại thời điểm ngày 1 tháng 1 năm 2006, Geer có tổng dân số 2.854 người. Tổng diện tích là 23,62 km² với mật độ
Nam tước **Gerhard Louis De Geer** xứ Finspång (thường biết đến cái tên Louis De Geer; 27 tháng 11 năm 185425 tháng 2 năm 1935) là chính trị gia người Thụy Điển, ông là thượng
Nam tước **Louis Gerard De Geer** xứ Finspång (18 tháng 7 năm 1818 - 24 tháng 9 năm 1896) là nhà văn và chính khách người Thụy Điển. Ông sinh tại Lâu đài Finspång ở
**Thủ tướng Chính phủ** (, nghĩa là "Bộ trưởng của Nhà nước") là người đứng đầu chính phủ ở Thụy Điển. Trước khi lập chức vụ Thủ tướng vào năm 1876, nhà vua đứng đầu.
**Wilhelmina** (; _Wilhelmina Helena Pauline Maria_; 31 tháng 8 năm 1880 – 28 tháng 11 năm 1962) là Nữ vương của Hà Lan từ năm 1890 cho đến khi thoái vị vào năm 1948. Bà
nhỏ|220x220px|Năm cựu thủ tướng Hà Lan trong một cuộc gặp mặt với thủ tướng đương nhiệm Mark Rutte, tháng 7 năm 2011. Dưới đây là danh sách Thủ tướng Hà Lan kể sau kết quả
nhỏ|phải|Một [[trạm phát sóng truyền hình tại Hồng Kông]] **Truyền hình**, hay còn được gọi là **tivi** (_TV_) hay **vô tuyến truyền hình** (truyền hình không dây), **máy thu hình**, **máy phát hình**, hay **vô
**_Dytiscus_** (tiếng Hy Lạp _δυτικός_, "có thể lặn") là một chi bọ cánh cứng thường sống trong các vùng hồ và đất ngập nước. Có 26 loài trong chi này phân bố ở châu Âu,
**_Longitarsus melanocephalus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được De Geer miêu tả khoa học năm 1775. ## Hình ảnh Tập tin:Longitarsus melanocephalus (Geer, 1775) Genital (5710862504).jpg
**_Salticidae_** là một họ nhện bao gồm 5423 loài được xếp trong 575 chi. ## Đặc điểm sinh học ## Phân loại ## Các loài ở Bỉ Một số loài sau đây phân bố ở
**_Amblyomma_** là một chi bọ trong họ Ixodidae ## Các loài * _Amblyomma albolimbatum_ Neumann, 1907 * _Amblyomma albopictum_ Neumann 1899 * _Amblyomma americanum_ Linnaeus, 1758 – lone star tick * _Amblyomma antillorum_ Kohls 1969
phải|nhỏ|414x414px|[[Ivy Mike là thử nghiệm hoàn chỉnh đầu tiên của bom nhiệt hạch do Teller–Ulam thiết kế (Bom nhiệt hạch 2 giai đoạn), với đương lượng nổ 10.4 megatons (1/11/1952)]] **Lịch sử thiết kế bom
**_Abracris_** là một chi châu chấu trong họ Acrididae; chúng được tìm thấy ở trung và nam Mỹ. ## Các loài Có ít nhất ba loài được mô tả thuộc chi _Abracris_, được tìm thấy
Ngày **9 tháng 3** là ngày thứ 68 (69 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 297 ngày trong năm. ## Sự kiện *141 TCN – Thái tử Lưu Triệt kế vị hoàng đế triều
Ngày **7 tháng 3** là ngày thứ 66 (67 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 299 ngày trong năm. ## Sự kiện *238 – Các thần dân La Mã tại tỉnh Africa nổi dậy
**Huyện Waremme** (; ) là một trong 4 huyện hành chính ở tỉnh Liège, Bỉ. Huyện hành chính Waremme bao gồm các đô thị sau đây: * Berloz * Braives * Crisnée * Donceel *
**Huyện Liège** (; ) là một trong four huyện hành chính ở tỉnh Liège, Bỉ. Huyện này vừa là huyện hành chính và huyện tư pháp. Tuy nhiên, huyện tư pháp Liège cũng bao gồm
**Waremme** () là một đô thị tọa lạc ở tỉnh Liège, Bỉ. Đô thị này nằm bên sông Geer (). Kinh tế dựa vào việc trồng ngũ cốc, mía và chế biến thực phẩm. Đô
**Liège** (tiếng Pháp; ; tiếng Hà Lan: ; ) là một tỉnh cực đông ở vùng Wallonia, Bỉ. Dân chúng ở đây chủ yếu nói tiếng Pháp, thiểu số dân dùng tiếng Đức ở dọc
**_Euglenes pygmaeus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Aderidae. Loài này được De Geer miêu tả khoa học năm 1775.
**_Laccophilus hyalinus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bọ nước. Loài này được De Geer miêu tả khoa học năm 1774. ## Hình ảnh Tập tin:Laccophilus hyalinus larve.jpg Tập tin:Laccophilus hyalinus.jpg Tập
**_Photuris pensylvanicus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được De Geer miêu tả khoa học năm 1774.
**_Dytiscus ruficollis_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bọ nước. Loài này được De Geer miêu tả khoa học năm 1774.
**_Dytiscus clavicornis_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bọ nước. Loài này được De Geer miêu tả khoa học năm 1774.
nhỏ|Sông Mass (_Meuse_) tại Maastricht Sông **Maas** (tiếng Hà Lan và tiếng Đức: _Maas_, tiếng Pháp: _Meuse_, tiếng La tinh: _Mosa_, tiếng Wallon: _Moûze_) là một sông chính ở châu Âu. Sông Maas bắt nguồn
**_Hydaticus seminiger_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bọ nước. Loài này được De Geer miêu tả khoa học năm 1774. ## Hình ảnh Tập tin:Hydaticus seminiger 01.JPG Tập tin:Reitter Rhantus u.
**_Stictotarsus griseostriatus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bọ nước. Loài này được De Geer miêu tả khoa học năm 1774.
**_Stictotarsus_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Dytiscidae. Chi này được Zimmermann miêu tả khoa học năm 1919. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Stictotarsus aequinoctialis_ (Clark, 1862) *
**_Stephostethus lardarius_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Latridiidae. Loài này được De Geer miêu tả khoa học năm 1775.
**_Korynetes_** | species = **_K. caeruleus_** | binomial = _Korynetes caeruleus_ | binomial_authority = (De Geer, 1775) **_Korynetes caeruleus_** là một loài bọ cánh cứng săn mồi trong họ Cleridae.
**_Epicauta pensylvanica_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Meloidae. Loài này được De Geer miêu tả khoa học năm 1775.
nhỏ|[[Goldenrod soldier beetle (_C. pennsylvanicus_)]] **_Chauliognathus_** là một chi bọ cánh cứng thuộc họ Cantharidae. ## Các loài Chi này gồm các loài: *_Chauliognathus arizonensis_ Fender, 1964 *_Chauliognathus basalis_ LeConte, 1859 *_Chauliognathus deceptus_ Fender, 1964
**_Gastrophysa_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. ## Các loài * _Gastrophysa cyanea_ Melsheimer, 1847 * _Gastrophysa polygoni_ (Linnaeus, 1758) * _Gastrophysa viridula_ (De Geer, 1775) ## Hình ảnh Tập tin:Gastrophysa
**_Aphodius_** là một chi bọ cánh cứng thuộc họ Scarabaeidae. ## Các loài Chi này gồm một số loài: * _Aphodius ater_ (De Geer, 1774) * _Aphodius bimaculatus_ (Laxman, 1778) * _Aphodius borealis_ Gyllenhal, 1827
**_Laccophilus_** là một chi bọ nước được tìm thấy ở các khu vực ôn đới hoặc nhiệt đới trên thế giới. ## Các loài Chi này gồm các loài: * _Laccophilus addendus_ Sharp, 1882 *
**_Hydaticus_** là một chi bọ nước săn mồi trong họ Dytiscidae, bản địa của miền Cổ bắc (bao gồm châu Âu), vùng nhiệt đới châu Phi, Cận Đông, miền Tân bắc và Bắc Phi. ##
**_Conops_** là một chi ruồi trong họ Conopidae. Ấu trùng của _Conops_ là loài ký sinh trên loài ong, đặc biệt là ong bumble. Con trưởng thành ăn mật hoa. :*_C. maculatus_ Macquart, 1834 :*_C.
**_Amara aenea_** là một loài bọ chân chạy phổ biến trên khắp châu Âu và Bắc Á. Loài này cũng xuất hiện ở một số vùng thuộc Bắc Mỹ. _A. aenea_ ăn các loài côn
**_Mylabris bifasciata_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Meloidae. Loài này được De Geer miêu tả khoa học năm 1778.
**Dạ yến** (_夜宴_) là một phim cổ trang tình cảm, hành động của đạo diễn Phùng Tiểu Cương với sự góp mặt của dàn diễn viên nổi tiếng Chương Tử Di, Châu Tấn, Ngô Ngạn
**_Mylabris_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Meloidae. Chi này được miêu tả khoa học năm 1775 bởi Fabricius. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Mylabris abdelkaderi_ (Escalera, 1909)
**_Epicauta_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Meloidae. Chi này được miêu tả khoa học năm 1834 bởi Dejean. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Epicauta abadona_ Skinner, 1904
**_Clambus armadillo_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Clambidae. Loài này được De Geer miêu tả khoa học đầu tiên năm 1774. ## Hình ảnh Tập tin:Clambus armadillo.jpg
phải|không_khung **Huy chương Wollaston** là một giải thưởng cao nhất của Hội địa chất London dành cho những công trình đóng góp xuất sắc trong địa chất học. Huy chương được đặt theo tên nhà
**Trận Hà Lan** () là một phần trong "Kế hoạch Vàng" () - cuộc xâm lăng của Đức Quốc xã vào Vùng đất thấp (Bỉ, Luxembourg, Hà Lan) và Pháp trong chiến tranh thế giới
**_Korynetes coeruleus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Cleridae. Loài này được de Geer miêu tả khoa học năm 1775.
**_Physocephala_** là một chiruồi trong họ Conopidae. ## Các loài *_P. antiqua_ (Wiedemann, 1830) *_P. biguttata_ von Röder, 1883 *_P. burgessi_ (Williston, 1882) *_P. chrysorrhoea_ (Meigen, 1824) *_P. curticornis_ Kröber, 1915 *_P. floridana_ Camras, 1957
**_Triatoma_** là một chi côn trùng trong phân họ Triatominae, họ Reduviidae. Các loài trong chi _Triatoma_ là các loài hút máu và có thể truyền các bệnh nguy hiểm như bệnh Chagas. ## Các
**_Myrmeleon immaculatus_** là một loài côn trùng trong họ Myrmeleontidae thuộc bộ Neuroptera. Loài này được De Geer miêu tả năm 1773.
Danh sách này liệt kê các loài nhện trong họ Mimetidae. ## Arocha _Arocha_ Simon, 1893 * _Arocha erythrophthalma_ Simon, 1893 * _Arocha rochai_ Mello-Leitão, 1941 ## Arochoides _Arochoides_ Mello-Leitão, 1935 * _Arochoides integrans_ Mello-Leitão,