✨Epinephrine (dược phẩm)

Epinephrine (dược phẩm)

Epinephrine, còn được gọi là adrenalin hoặc adrenaline, là tên một loại thuốc và hormone. Với vai trò một loại thuốc, chúng có thể sử dụng trong một số trường hợp, bao gồm phản vệ, ngừng tim, và chảy máu bên ngoài. Thuốc tiêm epinephrine có thể được sử dụng để cải thiện các triệu chứng của viêm thanh khí phế quản. Chúng cũng có thể được sử dụng cho bệnh hen suyễn khi các phương pháp điều trị khác không hiệu quả. Epinephrine thực hiện điều này bằng các tác dụng của nó đối với các thụ thể alpha và beta.

Jokichi Takamine lần đầu tiên phân lập được epinephrine vào năm 1901. Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế. Chúng có sẵn dưới dạng thuốc gốc. Tại Hoa Kỳ, chi phí của dạng tiêm phổ biến nhất cho phản vệ là khoảng US $ 600 cho hai đợt trong năm 2016, phiên bản thuốc gốc thì chỉ có giá khoảng US $ 140 cho hai.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Epinephrine**, còn được gọi là **adrenalin** hoặc **adrenaline**, là tên một loại thuốc và hormone. Với vai trò một loại thuốc, chúng có thể sử dụng trong một số trường hợp, bao gồm phản vệ,
**Glucagon** là một loại dược phẩm và cũng là một loại hormone. Với vai trò là một loại dược phẩm, chúng có thể được sử dụng để điều trị khi đường huyết giảm, quá liều
**Dược lý học** hay **dược học** (_pharmacology_) là một môn khoa học liên quan đến _thuốc_ hay tác động của dược phẩm. Cụ thể hơn, nó là môn nghiên cứu về _tương tác_ xảy ra
phải|khung|Insulin là một [[hormone peptide chứa hai chuỗi liên kết chéo bởi các cầu nối disulfide.]] **Insulin** (, từ Latin _insula,_ nghĩa đen: 'đảo') là một hormone peptide được sản xuất bởi các tế bào
thumb|upright=1.4|alt=World map with the words "40 years of the model list of essential medicines 1977–2017" |Năm 2017 đánh dấu 40 năm xuất bản Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO. **Danh sách các thuốc
Các **chất chủ vận Beta** hay **chất chủ vận thụ thể hoócmôn tuyến thượng thận Beta** (khi dịch nguyên văn tên đầy đủ) là các dược phẩm có tác dụng duỗi các cơ của đường
Các **thuốc chẹn beta** (tiếng Anh:**beta blocker**) hay **thuốc đối kháng beta**, **thuốc đối kháng thụ thể beta**, **thuốc đối kháng thụ thể tuyến thượng thận beta**, **thuốc ức chế beta** là một lớp dược
## Định nghĩa và triệu chứng **Dị ứng sữa** là một phản ứng miễn dịch bất lợi với một hoặc nhiều protein trong sữa bò. Khi các triệu chứng dị ứng xảy ra, những triệu
**Dị ứng đậu phụng**, **dị ứng đậu phộng** hoặc **dị ứng lạc** là một loại dị ứng thực phẩm với đậu phụng. Nó khác với các dị ứng hạt. Triệu chứng thể chất của phản
Hợp chất hóa học **trichloroethylen** là một halocarbon thường được sử dụng làm dung môi công nghiệp. Nó là một chất lỏng không bắt lửa rõ ràng với mùi ngọt ngào. Không nên nhầm lẫn
**Dị ứng trứng** là một quá mẫn miễn dịch đối với các protein được tìm thấy trong trứng gà, và có thể là trứng ngỗng, vịt, hoặc gà tây. Các triệu chứng có thể khởi
thumb|Hình ảnh [[kính hiển vi điện tử quét của một bạch cầu trung tính hay đại thực bào (màu vàng/phải) đang nuốt vi khuẩn bệnh than (màu cam/trái).]] **Hệ miễn dịch** là hệ thống bảo
**Iontocaine** là một loại thuốc gây mê, được bán trên thị trường dưới hai tên thương hiệu Numby và Phoresor PM900 bởi IOMED inc. Nó là một thuốc gây tê cục bộ với thuốc co
**Cây thuốc lá** (danh pháp hai phần: **_Nicotiana tabacum_**) là cây thuộc họ Cà. Đây là loài được trồng phổ biến nhất của chi Thuốc lá, lá dùng để chế biến các sản phẩm thuốc
nhỏ|295x295px| Thụ thể 5-HT 1B là một ví dụ về thụ thể serotonin metabotropic. [[Tinh thể học tia X|Cấu trúc tinh thể của nó trong đại diện ruy băng ]] **Thụ thể 5-hydroxytryptamine** hoặc
Hạt điều chứa nhiều chất dinh dưỡng quan trọng như chất xơ, chất đạm, tinh bột, cùng các loại khoáng chất như đồng, mangan, magiê, phốt pho, sắt, selen.... và các loại vitamin.Nguyên nhân gây
Hạt điều chứa nhiều chất dinh dưỡng quan trọng như chất xơ, chất đạm, tinh bột, cùng các loại khoáng chất như đồng, mangan, magiê, phốt pho, sắt, selen.... và các loại vitamin.Nguyên nhân gây
Dị ứng dứa là một phản ứng xảy ra khi bạn sử dụng các thức uống hay đồ ăn có chứa dứa.Dị ứng dứa là một phản ứng miễn dịch không mong muốn mà cơ
**Chất ức chế enzyme monoamine oxidase** (_tên gốc_: **Monoamine oxidase inhibitor** hay **MAOIs**) là nhóm chất có khả năng ức hoạt động của enzyme monoamine oxidase. _MAOIs_ là từng là thuốc kê đơn thế hệ
thumb|right|Giản đồ **Dị hóa** là tập hợp các chuỗi phản ứng chuyển hóa phân hủy các phân tử thành các đơn vị nhỏ hơn được hoặc bị oxy hóa để giải phóng năng lượng, hoặc
thế=A space-filling model of an unsaturated triglyceride.|nhỏ|Một phân tử chất béo. nhỏ|Thành phần chất béo từ các loại thực phẩm khác nhau, theo tỷ lệ phần trăm của tổng chất béo của chúng. Trong dinh
**Dị ứng** là một rối loạn quá mẫn của hệ miễn dịch. Phản ứng dị ứng xảy ra để chống lại các chất vô hại trong môi trường được gọi là chất gây dị ứng,
**Tyramine** ( TY—rə meen) **(tyramin** cũng đánh vần), còn được gọi dưới nhiều tên khác, là một cách tự nhiên xảy ra dấu vết amin có nguồn gốc từ các amino acid tyrosine. Tyramine hoạt
**Phản vệ** hay **chứng quá mẫn** là một phản ứng dị ứng trầm trọng khởi phát nhanh chóng và có thể gây tử vong. Nó thường gây ra nhiều hơn một trong những điều sau
nhỏ|phải|Thịt ếch **Thịt ếch**, **thịt cóc** là thịt từ các loài ếch nhái, cóc, đây là món ăn được coi là bổ dưỡng và là món truyền thống trong nền văn hóa ẩm thực nhiều
Cà phê nếu sử dụng đúng cách và đúng liều lượng nó có thể giúp giảm cân, tuy nhiên nếu không áp dụng đúng có thể gây các tác dụng phụ.Đây là một câu hỏi
Cà phê nếu sử dụng đúng cách và đúng liều lượng nó có thể giúp giảm cân, tuy nhiên nếu không áp dụng đúng có thể gây các tác dụng phụ.Đây là một câu hỏi
**Nhiễm trùng huyết** hay **nhiễm trùng máu** hoặc **sốc nhiễm trùng huyết** và hội chứng rối loạn chức năng đa cơ quan là những tập hợp bệnh lý rất thường gặp trong lâm sàng và
**Procaine** là một loại thuốc gây tê cục bộ của nhóm amino ester. Nó được sử dụng chủ yếu để giảm đau khi tiêm penicillin tiêm bắp, và nó cũng được sử dụng trong nha
**Xanh methylene**, còn được gọi là **methylthioninium chloride**, là một loại thuốc chữa bệnh kiêm thuốc nhuộm. Nó nằm trong Danh sách thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, loại thuốc hiệu
thế=|nhỏ|Hình 1: Một phụ nữ được chẩn đoán là bị trầm cảm. Ảnh của H. W. Diamond in trên báo năm 1892. **Trầm cảm** là một bệnh rối loạn tinh thần ở người. Trước đây,
**Phù mạch **là một khu vực bị sưng của lớp dưới của da và mô ngay dưới da hoặc màng nhầy. Tình trạng sưng có thể xảy ra ở mặt, lưỡi, thanh quản, bụng, hoặc