✨Đuôi cụt ria

Đuôi cụt ria

Đuôi cụt ria (danh pháp hai phần: Erythropitta kochi) là một loài chim trong họ Pittidae.

Đây là loài đặc hữu trên đảo Luzon của Philippines, trong khu vực miền núi thuộc Trung Cordillera và Sierra Madre ở phía bắc đảo này, cũng như tại vùng Bicol ở phía nam.

Loài chim này dài tới 21 cm và cân nặng tới 116 g. Nó có đầu màu nâu, ngực lam và bụng đỏ.

Môi trường sống tự nhiên của nó là những khu rừng miền núi ẩm ướt cận nhiệt đới và nhiệt đới. Nó bị đe dọa do mất nơi sống.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Đuôi cụt ria** (danh pháp hai phần: **_Erythropitta kochi_**) là một loài chim trong họ Pittidae. Đây là loài đặc hữu trên đảo Luzon của Philippines, trong khu vực miền núi thuộc Trung Cordillera và
**Phân thứ bộ Cánh cụt** (danh pháp khoa học: **_Staphyliniformia_**) là một phân thứ bộ bọ cánh cứng. Có khoảng 60.000 loài được mô tả và phân bố khắp thế giới. Phần lớn các loài
**_Erythropitta_** là một chi chim trong họ Đuôi cụt (Pittidae). Chi này có 6 loài, được tìm thấy chủ yếu ở Đông Nam Á, với 1 loài phân bố đến tận Úc. Chi này trước
**Lê Quang Vinh** (1923 - 1956), biệt danh **Ba Cụt**, là một thủ lĩnh Quân sự của Giáo phái Hòa Hảo, cấp bậc Thiếu tướng, Tư lệnh một đội quân biệt lập chống lại Chính
Mái ngói ở một ngôi nhà cổ ở [[Bắc Kinh, Trung Quốc]] Ngói lợp ở bình phong Khu Lăng Thiệu Trị, [[Huế]] **Ngói** là loại vật liệu được thường sử dụng để lợp mái các
nhỏ|Khu vực biển ở [[Bán Cầu Nam]] phải|Thuyền _[[James Caird (boat)|James Caird_ ở bờ biển đảo Voi, 24/04/1916]] **Biển Scotia** () có một phần ở Đại Tây Dương và phần lớn ở Nam Đại Dương.
**Hệ động vật ở Việt Nam** là tổng thể các quần thể động vật bản địa sinh sống trong lãnh thổ Việt Nam hợp thành hệ động vật của nước này. Việt Nam là nước
**_Polylepion cruentum_** là một loài cá biển thuộc chi _Polylepion_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1977. ## Từ nguyên Tính từ định danh của
MAGIEL-CARNITINEKhang là hiệu quả đã được nghiên cứu chứng minh lâm sàng tại bệnh viện lớn và được công bố trên Tạp chí Dinh dưỡng Trị liệu Canada năm 2014. Cho đến nay, tất cả
**_Cirrhilabrus marjorie_** là một loài cá biển thuộc chi _Cirrhilabrus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2003. ## Từ nguyên Từ định danh _marjorie_ được đặt
**Núi Thị Vải** là một ngọn núi tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, diện tích 13 km2, độ cao 467 m ## Tự nhiên Diện tích núi khoảng 13 km2 là một phần của cụm núi
**_Pseudojuloides splendens_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudojuloides_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2017. ## Từ nguyên Từ định danh của loài này
**_Epinephelus insularis_** là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2021. ## Từ nguyên Tính từ định danh _insularis_ trong tiếng
**Cá một sừng sọc**, danh pháp khoa học là **_Naso annulatus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1825.
**_Hemigymnus melapterus_** là một loài cá biển thuộc chi _Hemigymnus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1791. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
là series manga của nữ tác giả Abiko Miwa, được đăng trên tạp chí nguyệt san LaLa của nhà xuất bản Hakusensha, gồm 14 tập. Manga đã được chuyển thể thành anime phát sóng năm
**_Pseudojuloides polynesica_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudojuloides_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2017. ## Từ nguyên Từ định danh của loài này
**_Paracheilinus piscilineatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Paracheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1987. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi
**_Plectranthias megalepis_** là một loài cá biển thuộc chi _Plectranthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1880. ## Phân bố và môi trường sống _P. megalepis_ có
**_Pseudojuloides cerasinus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudojuloides_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1904. ## Từ nguyên Từ định danh _cerasinus_ trong tiếng
**_Epinephelus undulosus_**, thường được gọi là **Wavy-lined grouper** (cá mú vân sóng), là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1824.
**_Epinephelus polylepis_**, tên thường gọi là **Smallscaled grouper**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1991. Trước khi được mô
thumb|right|Nam Đại Dương theo mô tả trong dự thảo ấn bản thứ tư tài liệu _Giới hạn của biển và đại dương_ của [[Tổ chức Thủy văn Quốc tế (2002)]] thumb|right|[[Đới hội tụ Nam Cực
**Lục địa Nam Cực** hay **châu Nam Cực** (, phát âm hay ; còn được gọi là **Nam Cực**) là lục địa nằm xa về phía nam và tây nhất trên Trái Đất, chứa Cực
thumb|[[Chim cánh cụt hoàng đế (_Aptenodytes forsteri_) là động vật duy nhất sinh sản ở đất liền châu Nam Cực vào mùa đông.]] **Thiên nhiên châu Nam Cực** là nơi cư ngụ cho sinh vật
**Chim** hay **điểu**, **cầm** (theo phiên âm Hán Việt) (danh pháp khoa học: **Aves**) là tập hợp các loài động vật có xương sống, máu nóng, đi đứng bằng hai chân, có mỏ, đẻ trứng,
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
**_Bí kíp luyện rồng: Vùng đất bí ẩn_** (tên gốc tiếng Anh: **_How to Train Your Dragon: The Hidden World_**) là một bộ phim hoạt hình máy tính 3D hành động giả tưởng Mỹ năm
nhỏ|Một con [[Họ Ưng|chim ưng (_Milvus milvus_) đang bay, có thể thấy cả lông bay cánh và lông bay đuôi ở loài chim này.|260x260px]] nhỏ|Hình thái lông bay cánh của chim [[cắt lớn, loài chim
**_The Amazing Race Vietnam - Cuộc đua kỳ thú 2016: All-stars (Mùa Trở Lại)_** là mùa thi thứ năm của loạt chương trình truyền hình thực tế được phát sóng tại Việt Nam, dựa trên
Đông Nam Bộ (màu tím) và Tây Nam Bộ (màu hồng) **Nam Bộ** (hay còn gọi là **miền Nam**) là một trong 3 miền địa lý của Việt Nam (gồm Bắc Bộ, Trung Bộ và
**Câu cá sông** hay **câu cá bờ sông** là hoạt động câu cá diễn ra trên vùng sông nước, thông thường là người câu đứng trên bờ sông và quăng câu, xả mồi. Câu cá
**Nyuserre Ini** (còn được viết là **Neuserre Ini** hay **Niuserre Ini**, và đôi khi là **Nyuserra**; trong tiếng Hy Lạp tên của ông được gọi là Rathoris, _Ραθούρης_), là một pharaon của Ai Cập cổ
nhỏ|phải|Những con lợn thư giãn bằng cách đằm mình trong bùn **Các hành vi thư giãn** (_Comfort behaviour_) ở động vật là những hoạt động, hành vi, động tác, sự vận động nhằm tạo ra
**Sông băng** hay **băng hà** là một khối băng lâu năm (có tỷ trọng thấp hơn băng thường), di chuyển liên tục bởi trọng lượng của chính nó; nó hình thành ở nơi mà tuyết
**_Scaphochlamys endauensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Yen Yen Sam và Halijah Ibrahim miêu tả khoa học đầu tiên năm 2015. Hiện tại nó được tìm thấy
**Ushuaia** ( , ) là thủ phủ của tỉnh Tierra del Fuego, miền nam Argentina. Với dân số gần 75,000 người và tọa lạc ở vĩ độ 54 độ Nam, đây thường được coi là
**Barbara McClintock** (16 tháng 6 năm 1902 – 2 tháng 9 năm 1992) là một nhà khoa học và di truyền học tế bào người Mỹ được trao Giải Nobel Sinh lý học và Y
**Người Neanderthal** (phát âm tiếng Anh: , còn được viết là **Neandertal**, phiên âm tiếng Việt: **Nêanđectan**, với các danh pháp khoa học: **_Homo neanderthalensis_** hay **_Homo sapiens neanderthalensis_**) Nhiều học giả khác đề xuất
**Trò chơi điện tử** **_Hugo_** đề cập đến hơn chục trò chơi điện tử chuyển thể từ những mùa đầu tiên của chương trình giải trí tương tác Hugo của ITE (Đan Mạch) nằm trong
thumb|Người phụ nữ [[Trung Quốc với kiểu tóc cầu kỳ, 1869]] thumb|right|Kiểu tóc truyền thống của cô dâu [[Nhật Bản]] thumb|Hình tượng người phụ nữ với kiểu tóc và kẹp tóc phức tạp, thế kỷ
**_Larsenianthus careyanus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Nathaniel Wallich liệt kê trong _A Numerical List..._ với số 6595 dưới danh pháp _Curcuma careyana_, nhưng không có mô
**_Zingiber engganoense_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Ardiyani Marlina mô tả khoa học lần đầu tiên năm 2015. ## Phân bố Loài này có tại đảo Enggano
**Ấn Độ Dương** (Tiếng Anh: _Indian Ocean_) là đại dương có diện tích lớn thứ ba trên thế giới, bao phủ 75.000.000 km² hay 19,8% diện tích mặt nước trên Trái Đất. Đại dương này được
**Gừng bọc da** (danh pháp khoa học: **_Zingiber pellitum_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được François Gagnepain miêu tả khoa học đầu tiên năm 1906. ## Mẫu định
nhỏ|[[Anh đào trong gió]] **Gió** hay **phong** (Chữ Hán: 風, Tiếng Anh: _wind_) là những luồng không khí chuyển động trên quy mô lớn. Trên bề mặt của Trái Đất, gió bao gồm một khối
**Họ Bồ câu** (**_Columbidae_**) là họ duy nhất trong **Bộ Bồ câu** (**Columbiformes**). Tên gọi phổ biến của các loài trong họ này là bồ câu, cu, cưu và gầm ghì. Đây là những loài
**_Manduca ochus_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae được Johann Christoph Friedrich Klug mô tả lần đầu vào năm 1836. ## Phân bố Nó được tìm thấy ở Mexico, Belize, Nicaragua đến Venezuela
**Sông Lạng** là một con sông chảy qua 2 tỉnh Hòa Bình và Ninh Bình, cùng với sông Bôi là hai nhánh chính đổ vào sông Hoàng Long. Có nhiều hồ nước lớn thuộc lưu
**Bằng chứng về tổ tiên chung** đã được phát hiện bởi các nhà khoa học nghiên cứu trong nhiều ngành khoa học trong nhiều thế kỷ, đã chứng minh rằng tất cả các sinh vật