✨Định Nan quân

Định Nan quân

Bản đồ Ngũ đại Thập quốc khoảng năm 949. Đĩnh Nan tiết độ xứ (Dingnan jiedushi) nằm ở phía bắc Hậu Hán (Later Han)

Định Nan quân, còn gọi là Hạ Tuy quân, là một phiên trấn quan trọng thời Ngũ đại Thập quốc từ năm 881 đến năm 1038, khi Lý Nguyên Hạo thành lập nước Tây Hạ.

Định Nan quân do một tiết độ sứ đứng đầu, được lập ra năm 787 thời nhà Đường tại khu vực tây bắc Trung Quốc. Phiên trấn này nguyên thuộc Sóc Phương quân tiết độ sứ có từ năm 721, bao gồm Thiền vu đại đô hộ phủ, Hạ Châu, Diêm Châu, Tuy Châu, Ngân Châu, Phong Châu, Thắng Châu và 2 quân Định Viễn, Phong An. Năm 787, nhà Đường lập Hạ Châu tiết độ quan sát xử gồm Tuy Châu và Diêm Châu, sau này bãi bỏ Diêm Châu. Năm 814, Hạ Châu tiết độ quản thêm Hựu Châu. Năm 833 giao cho Ngân Châu thứ sử cai quản Ngân Xuyên Giám mục sứ. Năm 838, Hạ Châu tiết độ quản thêm thái tạo cung quân, Ngân Xuyên Giám mục sứ. Năm 856 Hạ Châu tiết độ sứ quản thêm Phủ bình Đảng Hạng đẳng sứ.

Năm 881, dưới triều đại của Đường Hy Tông, quân nổi dậy Hoàng Sào công chiếm kinh sư Trường An, thủ lĩnh của người Đảng Hạng là Thác Bạt Tư Cung, là một thứ sử của một châu trong Hạ Châu tiết độ xứ đã hợp binh lính dưới quyền để chống lại Hoàng Sào. Không lâu sau, Đường Hy Tông chính thức bổ nhiệm Thác Bạt Tư Cung làm tiết độ sứ và đổi tên quân thành Định Nan. Sau khi Hoàng Sào bị tiêu diệt, ông kiêm chức Thái tử thái phó, được phong tước Hạ quốc công, được ban họ Lý của hoàng tộc Đường, cải tên thành Lý Tư Cung. Kể từ đó, gia tộc Lý của người Đảng Hạng đã cát cứ tại đây, khởi đầu cho tiền thân của nhà nước Tây Hạ do Lý Nguyên Hạo thành lập năm 1038.

Niên biểu tiết độ sứ trước thời kỳ Định Nan quân

  • Hàn Đàm (787-798)
  • Hàn Toàn Nghĩa (798-805)
  • Dương Huệ Lâm (805-806)
  • Lý Diễn (806-810)
  • Trương Hú (810-813)
  • Điền Tiến (816-824)
  • Lý Hữu (824-826)
  • Phó Lương Bật (826-828)
  • Lý Hoàn (828-?)
  • Mễ Kị (846-851)
  • Lý Phúc (851-?)
  • Gia Cát Sảng (880-881)

Niên biểu tiết độ xứ Định Nan quân cho đến khi thành lập Tây Hạ

  • Lý Tư Cung (881-895)
  • Lý Tư Gián (895-908)
  • Lý Nhân Hữu (908)
  • Lý Di Xương (908-909)
  • Lý Nhân Phúc (909-933)
  • Lý Di Siêu (933-935)
  • Lý Di Ân (935-967)
  • Lý Quang Duệ (967-978)
  • Lý Kế Quân (978-980)
  • Lý Kế Phủng (980-982)
  • Lý Kế Thiên (982-1004)
  • Lý Đức Minh (1004-1032)
  • Lý Nguyên Hạo (1032-1038)

Khu vực quản lý

  • Hạ Châu (nay là phía bắc huyện Tĩnh Biên, tỉnh Thiểm Tây), thủ phủ, từ năm 787.
  • Hựu Châu (nay là Ngạc Thác Khắc kì, khu tự trị Nội Mông Cổ) từ năm 814.
  • Ngân Châu (nay là Du Lâm, Thiểm Tây) từ năm 838.
  • Tuy Châu (nay là Tuy Đức, Thiểm Tây) từ năm 787.
  • Tĩnh Châu (nay là Mễ Chi Thiểm Tây)
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Bản đồ Ngũ đại Thập quốc khoảng năm 949. Đĩnh Nan tiết độ xứ (Dingnan jiedushi) nằm ở phía bắc Hậu Hán (Later Han) **Định Nan quân**, còn gọi là **Hạ Tuy quân**, là một
**Phan Đình Phùng** (chữ Hán: 潘廷逢; 18471896), hiệu **Châu Phong** (珠峰), tự **Tôn Cát**, là một nhà cách mạng Việt Nam, lãnh đạo của cuộc khởi nghĩa Hương Khê chống lại thực dân Pháp trong
**Cảnh quan văn hóa** theo định nghĩa của Ủy ban Di sản Thế giới, là "tài sản văn hóa đại diện cho các công trình kết hợp của thiên nhiên và con người". # "một
**Lý Định Quốc** (Phồn thể: 李定國, Giản thể: 李定国, 1620-1662), tự **Hồng Thuận** hay **Ninh Vũ**, tên lúc nhỏ là **Nhất Thuần**; người Diên An, Thiểm Tây, có thuyết là Du Lâm, Thiểm Tây; là
**Hoạn quan** (chữ Nho: 宦官) hay **quan hoạn** là người đàn ông do khiếm khuyết ở bộ phận sinh dục nên không thể có gia đình riêng, được đưa vào cung vua chúa để hầu
**Hiệp định Hòa bình Paris** (, ), có tiêu đề chính thức là **Hiệp định Hòa bình Toàn diện Campuchia**, được ký kết vào ngày 23 tháng 10 năm 1991, nhằm mục đích chấm dứt
**Đoàn cố vấn quân sự Liên Xô tại Việt Nam** () là một đội hình quân sự tổng hợp của Lực lượng Vũ trang Liên Xô được đưa đến Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
**Nghĩa vụ quân sự** hay còn gọi là **quân dịch** là một nghĩa vụ bắt buộc của công dân. Ở những nước có quy định việc thực hiện nghĩa vụ quân sự bắt buộc, công
**Quản lý thay đổi **(thường được viết tắt là **CM**) là thuật ngữ được lựa chọn để chỉ tất cả các phương pháp chuẩn bị và hỗ trợ các cá nhân, nhóm và các tổ
**Lữ đoàn Đặc công 5** là lực lượng đặc biệt tinh nhuệ, được huấn luyện để tiến công các mục tiêu thủy của đối phương như: bến cảng, tàu thủy,... và các mục tiêu chỉ
nhỏ|phải|Một quán cà phê Chinchilla **Quán cà phê thú cưng** (_Pet café_/_Animal cafe_) là nơi mọi người có thể thưởng lãm, quan sát và tương tác với nhiều loài động vật bầu bạn như mèo,
**Binh chủng Đặc công** là binh chủng chiến đấu đặc biệt tinh nhuệ của Quân đội nhân dân Việt Nam, do Bộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam trực tiếp quản lý
**Quân đội thuộc địa** là quân đội được xây dựng và sử dụng làm lực lượng đồn trú trong các lãnh thổ thuộc địa của các nước đế quốc. ## Nền tảng Quân đội thuộc
nhỏ|phải|Tôn giả A-nan-đà, nổi danh là người "nghe và nhớ nhiều nhất", được xem là Nhị tổ [[Thiền tông Ấn Độ]] **A-nan-đà** (Ānanda, zh. 阿難陀, sa., pi. _ānanda_, bo. _kun dga` bo_ ཀུན་དགའ་བོ་), thường viết
**Lý Tự Nguyên** (李嗣源, sau đổi thành **Lý Đản** (李亶)) (10 tháng 10 năm 867), còn được gọi theo miếu hiệu là **Hậu Đường Minh Tông** ( 后唐明宗), là hoàng đế thứ hai của nhà
**Tư Mã Tiêu Nan** (chữ Hán: 司马消难, ? – ?), tên tự là **Đạo Dung**, người huyện Ôn, quận Hà Nội , là quan viên các nước Bắc Tề, Bắc Chu của Bắc triều, nước
**Lý Tư Cung** (李思恭) (? - 886?), nguyên tên là **Thác Bạt Tư Cung** (拓拔思恭), là một quân phiệt người Đảng Hạng vào cuối thời nhà Đường. Ông có đóng góp trong chiến dịch trấn
**Nho Quan** là một huyện miền núi nằm ở phía tây bắc tỉnh Ninh Bình, Việt Nam. ## Địa lý Huyện Nho Quan nằm ở phía tây bắc tỉnh Ninh Bình, cách thành phố Hoa
**Thời đại quân phiệt** là một giai đoạn trong lịch sử Trung Hoa Dân quốc khi quyền kiểm soát đất nước bị phân chia giữa các bè cánh quân sự cũ thuộc Quân đội Bắc
**Lý Tư Gián** (; ?- 908), là một quân phiệt người Đảng Hạng vào những năm cuối triều Đường và sau đó là triều Hậu Lương thời Ngũ Đại Thập Quốc. Ông cai quản Định
**Tây Hạ** (chữ Hán: 西夏, bính âm: _Xī Xià_; chữ Tây Hạ: x20px|link= hoặc x20px|link=) (1038-1227) là một triều đại do người Đảng Hạng kiến lập trong lịch sử Trung Quốc. Dân tộc chủ thể
nhỏ|200x200px|[[Quân kỳ Quân đội nhân dân Việt Nam]] **Mười lời thề danh dự của quân nhân** trong lực lượng vũ trang Quân đội nhân dân Việt Nam là lời tuyên thệ của tân binh, được
**Quân đội Hoàng gia Phổ** () là lực lượng quân sự của Vương quốc Phổ (nguyên là lãnh địa Tuyển hầu tước Brandenburg trước năm 1701). Quân đội Phổ đóng vai trò quan trọng trong
**Lịch sử quan hệ hai bờ eo biển Đài Loan** giới thiệu thay đổi về lịch sử quan hệ giữa hai bờ eo biển từ xưa đến nay. Các ghi chép sớm nhất trong lịch
**Bình Định** là một tỉnh cũ ven biển nằm ở phía bắc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, miền Trung, Việt Nam. Ngày 12 tháng 6 năm 2025, Quốc hội thông qua Nghị quyết số
**Trận Đồng Quan** hay **Chiến dịch Đồng Quan** (chữ Hán: 潼關之戰 _Đồng Quan chi chiến_) là trận đánh chiến lược diễn ra giữa quân đội triều đình trung ương nhà Đông Hán do thừa tướng
Quân kỳ của Quân đội Đức quốc xã**Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai** bắt đầu từ quân số 100.000 do Hòa ước Versailles hạn chế, không được quyền có
**Quan hệ Pháp – Việt Nam** (hoặc **Quan hệ Việt–Pháp** hay **Quan hệ Pháp–Việt**) được xem là khởi nguồn từ đầu thế kỷ 17 với công cuộc truyền giáo của các linh mục dòng Tên
**Quyết định luận công nghệ** là một lý thuyết giản hóa luận mà giả định rằng công nghệ của xã hội thúc đẩy sự phát triển cấu trúc xã hội và các giá trị văn
**Nghiên cứu định tính** là một phương pháp điều tra được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau, không chỉ trong các ngành khoa học truyền thống mà còn trong nghiên cứu
**Danh nhân thời Đinh** là những nhân vật lịch sử đã theo giúp vua Đinh Tiên Hoàng dẹp loạn 12 sứ quân, làm quan dưới triều đại nhà Đinh hoặc những người có liên quan
Hai con sư tử đang giao cấu ở [[Maasai Mara, Kenya]] phải|nhỏ| "Sự giao hợp giữa nam và nữ" (tranh [[Leonardo da Vinci vẽ khoảng 1492), mô tả những gì xảy ra bên trong cơ
Có nhiều cách hiểu về **quản trị tri thức**, dưới đây là một số định nghĩa đã được đưa ra: #Quản trị tri thức là tạo ra tri thức, và việc này được nối tiếp
**Đình Hoa Vân Hải** là một ngôi đình lâu đời tại Việt Nam. Đình thuộc làng Vân Hải tổng Cổ Đạm, nay là xã Cổ Đạm, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh; được xây dựng
**_Gia đình là số một_** (nhan đề gốc tiếng Hàn Quốc: 거침없이 하이킥, Latinh hóa: _Geochimeopsi Haikik / Kŏch'imŏpsi Haik'ik_, nhan đề tiếng Anh: "Unstoppable High Kick") là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc
**Quan hệ La Mã – Trung Quốc** là các tiếp xúc chủ yếu gián tiếp, quan hệ mậu dịch, luồng thông tin và các lữ khách đi lại không thường xuyên giữa đế quốc La
**Đình So** là một công trình kiến trúc đã được xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt của Việt Nam. Là đình của làng So bao gồm toàn bộ xã Cộng Hòa và xã
phải|nhỏ|300x300px|**Bản đồ văn hoá thế giới Inglehart–Welzel** (bản đồ thế giới của văn hoá, tín ngưỡng, ngôn ngữ và nhân chủng) do nhà chính trị học xã hội Ronald Inglehart và Christian Welzel kiến lập.
là một bộ chỉ huy thống nhất trực thuộc Bộ Tư lệnh Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương Hoa Kỳ (USINDOPACOM). Đơn vị được kích hoạt tại Phi trường Fuchū ở Tokyo, Nhật Bản, vào ngày
**Quân đội nhà Lý** là tổ chức quân đội của nhà Lý trong lịch sử Việt Nam, từ đầu thế kỷ 11 đến đầu thế kỷ 13. Hoạt động quân sự nhà Lý diễn ra
**Lê Trung Đình** (1863-1885), hiệu: **Long Cang**, là một chí sĩ yêu nước đã lãnh đạo cuộc khởi nghĩa kháng chiến chống Pháp ở Quảng Ngãi trong phong trào Cần Vương. ## Thân thế &
nhỏ|phải|Quân đội Liên bang Nga đang diễu hành nhân ngày Chiến thắng nhỏ|phải|Quân đội nhân dân Việt Nam đang diễu hành đại lễ **Quân đội** là một tập đoàn người có tổ chức gồm những
**Thượng Quan Uyển Nhi** (Phồn thể: 上官婉兒; giản thể: 上官婉儿; 664 - 21 tháng 7, 710), còn gọi là **Thượng Quan Chiêu dung** (上官昭容), là một trong những nữ chính trị gia nổi tiếng của
**Quản lý căng thẳng** là một loạt các kỹ thuật và các liệu pháp tâm lý nhằm kiểm soát mức căng thẳng của một người, đặc biệt là stress mạn tính, thường nhằm mục đích
**Nguyễn Đình Hiến** (阮廷獻, 1870-1948) là danh thần nhà Nguyễn, làm tới chức tổng đốc Bình Phú (Bình Định - Phú Yên). Ông tự **Dực Phu** (翼夫), hiệu **Ấn Nam** (印南), thụy là **Mạnh Khả**,
**Quân phiệt Lương châu** là lực lượng quân phiệt cát cứ cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Đây là một trong những lực lượng ly khai nhà Đông Hán sớm nhất, mở
**Cơ quan Tình báo Quốc gia** (**NIS**; - Quốc gia Tình báo Viện, Quốc Tình Viện) là cơ quan tình báo cấp quốc gia của Hàn Quốc. Cơ quan này được chính thức thành lập
thumb|Quân hàm Lục quân thumb|Phù hiệu (Hạ sĩ quan và binh sĩ) **_Quân đội Đức_** (Heer), là Lục quân Đức và là một phần lực lượng _Wehrmacht_ rộng lớn hơn, thực sự đã kế thừa
Mối **quan hệ ngoại giao Thổ Nhĩ Kỳ - Israel** được thiết lập tháng 3 năm 1949 khi Thổ Nhĩ Kỳ trở thành quốc gia đa số người Hồi giáo đầu tiên (trước Iran vào
**Quy luật phủ định** hay **quy luật phủ định của phủ định** là một trong ba quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật trong triết học Mác - Lênin, chỉ ra khuynh