Dentex là một chi cá trong Họ Cá tráp (Sparidae). Chi này gồm có 10 loài được công nhận trong đó loài đặc trung của chi này là Dentex dentex (Dentex thông thường) sống ở Địa Trung Hải, Biển Đen, Đại Tây Dương, Anh và phân bố ở một số vùng của châu Phi, chúng sống ở các rặng đá sâu cách biển 200m là loài cá săn mồi. Cá bột có màu xanh nâu trong khi cá trưởng thành thì có màu xanh xám.
Các loài
Dentex angolensis (Poll & Maul, 1953)
Dentex barnardi (Cadenat, 1970)
Dentex canariensis (Steindachner, 1881)
Dentex congoensis (Poll, 1954)
Dentex dentex (Linnaeus, 1758)
Dentex fourmanoiri (Akazaki & Séret, 1999)
Dentex gibbosus (Rafinesque, 1810)
Dentex macrophthalmus (Bloch, 1791)
Dentex maroccanus (Valenciennes, 1830)
Dentex tumifrons (Temminck & Schlegel, 1843)
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Dentex dentex** hay **Dentex thông thường** là một loài cá biển trong họ cá tráp (Sparidae) trong bộ cá vược (Perciformes), chúng thuộc chi Dentex. Chi và loài này trong tên tiếng Latin là _Dentex_
**Cá tráp vàng** (Danh pháp khoa học: _Dentex tumifrons_, đồng nghĩa: _Evynnis tumifrons_, danh pháp trước đây: _Taius tumifrons_) là một loài cá biển trong họ cá tráp Sparidae thuộc bộ cá vược Perciformes phân
**_Dentex_** là một chi cá trong Họ Cá tráp (Sparidae). Chi này gồm có 10 loài được công nhận trong đó loài đặc trung của chi này là Dentex dentex (Dentex thông thường) sống ở
**_Othos dentex_**, thường được gọi là **cá mú hề**, là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Othos_** trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ## Phân
**_Haplochromis dentex_** là một loài cá đã tuyệt chủng thuộc họ Cichlidae. Nó từng được tìm thấy ở Kenya, Tanzania, và Uganda. Môi trường sống tự nhiên của chúng là hồ nước ngọt. ## Nguồn
**_Pluchea dentex_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được R.Br. ex Benth. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1867.
**_Calotis dentex_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được R.Br. mô tả khoa học đầu tiên năm 1820.
**_Asplenium dentex_** là một loài dương xỉ trong họ Aspleniaceae. Loài này được Buch mô tả khoa học đầu tiên năm 1825. Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ.
Bàn Chải Niềng Răng Siêu Mềm, Có Rãnh Giữa- Curaprox CS 5460 Ortho Ultra Soft - ✅Sợi lông bàn chải có 5460 sợi curen®, nhiều hơn 5-10 lần bàn chải thông thường khác. ✅Đường kính
BÀN CHẢI SIÊU MỀM SIÊU TIẾT KIỆM - COMBO 3 CHẾC CURAPROX CS 5460 SIÊU MỀM DÀNH CHO NGƯỜI LỚNĐiểm khác biệt so với bàn chải thông thường: ✅Đường kính mỗi sợi lông Curaprox CS
BÀN CHẢI SIÊU MỀM kèm nắp đậy Curaprox Cs 3960 cho người lớn giúp làm sạch hiệu quả mảng bám trên bề mặt răngĐiểm khác biệt so với bàn chải thông thường:✅ Bàn chải Curaprox
Bàn Chải Niềng Răng Siêu Mềm, Có Rãnh Giữa- Curaprox CS 5460 Ortho Ultra Soft - DANG BAO NILON MỀM ( do dạng bìa cứng đã bị HẾT hàng ✅Sợi lông bàn chải có 5460
BÀN CHẢI SIÊU MỀM CÓ NẮP ĐẬY CHO NGƯỜI LỚN CURAPROX 5460 ULTRA SOFT THỤY SỸĐiểm khác biệt so với bàn chải thông thường:✅ 5460 sợi CUREN mềm mỏng và bền chắc, mỗi sợi dày
Bàn Chải Niềng Răng Siêu Mềm, Có Rãnh Giữa- Curaprox CS 5460 Ortho Ultra Soft ✅Sợi lông bàn chải có 5460 sợi curen®, nhiều hơn 5-10 lần bàn chải thông thường khác. ✅Đường kính chỉ
BỘ 3 BÀN CHẢI RĂNG SIÊU TIẾT KIỆM CURAPROX LÔNG MỀM DÀNH CHO NGƯỜI LỚNĐiểm khác biệt so với bàn chải thông thường:✅Đường kính mỗi sợi lông Curaprox CS 5460 Ortho chỉ khoảng 0.01mm, bền
**Họ Cá tráp** (danh pháp khoa học: **Sparidae**) là một họ cá vây tia theo truyền thống xếp trong bộ Perciformes, Hầu hết cá trong họ này có thân sâu, dẹp bên với miệng nhỏ
**_Lutjanus synagris_** là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ định danh _synagris_ bắt nguồn từ
**_Haustrum_** là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Muricidae, họ ốc gai. ## Các loài Các loài trong chi _Haustrum_ gồm có: * _Haustrum baileyanum_
**Họ Cá khế** (danh pháp khoa học: **_Carangidae_**) là một họ cá đại dương, theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes), nhưng gần đây được cho là xếp trong bộ Cá khế (Carangiformes)
Dưới đây là danh sách tất cả 2487 loài thuộc chi Bồ công anh (_Taraxacum_) được Plants of the World Online công nhận, . ## A *_Taraxacum abalienatum_ *_Taraxacum abax_ *_Taraxacum abbreviatulum_ *_Taraxacum abbreviatum_ *_Taraxacum
Chi **_Hieracium_**, , là một chi thực vật có hoa rất lớn thuộc họ Cúc. , Plants of the World Online công nhận 4,500 loài thuộc chi này. ## A *_Hieracium abbrevians_ Brenner *_Hieracium abellense_
**Cá chép mỡ châu Phi** (Danh pháp khoa học: **_Alestes_**) là một chi cá trong họ Alestidae thuộc bộ cá chép mỡ Characiformes được tìm thấy trên lục địa châu Phi. Trước đây chúng có
**_Salmo_** là một chi cá gồm các loài cá hồi trong họ Cá hồi (Salmonidae) với loài có cái tên tương đồng của chi là cá hồi Đại Tây Dương (_Salmo salar_) và cá hồi
**Cá đổng cờ** (Danh pháp khoa học: **_Nemipterus virgatus_**) là một loài cá tráp bản địa ở Tây Thái Bình Dương, từ miền nam Nhật Bản về phía nam tới phía tây bắc Úc bao
**_Gazza_** là một chi cá thuộc Họ Cá liệt bản địa của Ấn Độ Dương đến Tây Thái Bình Dương * Chi _Gazza_ Rüppell, 1835 ** _Gazza achlamys_ Jordan & Starks, 1917. ** _Gazza dentex_
**_Pseudocaranx_** là một chi cá của họ Cá khế. ## Các loài Những loài sau đây hiện hành được ghi nhận trong chi này gồm: * _Pseudocaranx chilensis_ (Guichenot, 1848) (Juan Fernandez trevally) * _Pseudocaranx
Sự tuyệt chủng là một phần tự nhiên trong lịch sử tiến hóa của hành tinh. 99% trong số bốn tỷ loài tiến hóa trên Trái đất hiện đã biến mất. Hầu hết các loài