✨Danh sách quốc gia cộng hòa
Danh sách các nước cộng hòa là danh sách liệt kê các quốc gia có chính phủ theo thể chế cộng hòa.
Các quốc gia cộng hòa theo từng thời kỳ
Cổ đại
- Doric Greek: 1 thành bang trên đảo Crete.
- Carthage: Thế kỷ VIII TCN - 146 TCN. Athens: 1 thành bang dưới sự chia cắt của Solon và Cleisthenes. Thành bang Hy Lạp Various.
- Cộng hòa Licchavi: 600 TCN - 400 SCN.
- Cộng hòa La Mã: 509 TCN - 27 TCN (và nhiều thành phố của Ý khác).
- Cộng hòa Vaishali: 600 TCN - 400 SCN.
- Hastinapur: một vài bang của Ấn Độ cổ đại.
Thời Trung Cổ và Phục Hưng
- Cộng hòa Đại bình yên San Marino: 301 - nay.
- Amalfi: 839 - 1131.
- Cộng hòa Venezia: Thế kỷ IX TCN - 1797.
- Iceland: 930 - 1262.
- Cộng hòa Pisa: Thế kỷ IX TCN - 1797. Cộng hòa Genova: 1100 - 1797. Florence: 1115 - 1537.
- Cộng hòa Novgorod: 1136 - 1478.
- Lucca: 1160 - 1805.
- Siena: 1167 - 1557.
- Liên minh Thụy Sĩ cũ: 1291 - 1798.
- Cộng hòa Ragusa: 1358 - 1808.
- Cộng hòa Pskov: 1348 - 1510.
- Cospaia: 1440 - 1826.
- Cộng hòa Ambrosian: 1447 - 1450.
- Cộng hòa Hà Lan: 1581 - 1795.
Thời Cận đại
- Goust: 1648 - ?. *Khối Thịnh vượng chung Anh: 1649 - 1660.
- Cộng hòa Corse: 11/1755 - 1769.
- Hợp chúng quốc Hoa Kỳ: 1776 - nay.
- Cộng hòa Vermont: 1777 - 1791.
- Cộng hòa Lan Phương: 1777 - 1884. *Đệ Nhất Cộng hòa Pháp: 1792 - 1804.
- Cộng hòa Helvetic: 1798 - 1802.
- Bang Muskogee: 1799 - 1803.
Thế kỷ XIX
Liên bang Thụy Sĩ: 1803 - 1815. Liên bang Rhein: 1806 - 1813.
- Cộng hòa Haiti: 1806 - 1849, khôi phục lại vào năm 1859.
- Lãnh địa Warsaw: 1807 - 1813.
- Thành phố tự do Danzig: 1807 - 1814.
- Tây Florida: 1810.
- Cộng hòa Paraguay: 1811 - nay.
- Thành phố tự do Krakow: 1815 - 1846.
- Cộng hòa Argentina: 1816 - nay.
- Cộng hòa Chile: 1818 - nay.
- Cộng hòa Colombia: 1819 - nay.
- Cộng hòa Liên bang Trung Mỹ: 1821 - 1841.
- Hợp chúng quốc México: 1824 - nay.
- Cộng hòa Peru: 1824 - nay.
- Nhà nước Đa dân tộc Bolivia: 1825 - nay.
- Cộng hòa Đông Uruguay: 1828 - nay.
- Cộng hòa Bolivariana Venezuela: 1830 - nay.
- Cộng hòa Ecuador: 1830 - nay.
- Cộng hòa Texas: 1848 - 1852.
- Cộng hòa California: 1846. *Đệ Nhị Cộng hòa Pháp: 1848 - 1852.
- Menton và Roquebrun: 1848 - 1861.
- Cộng hòa Ezo: 27/1 - 27/6/1869. Đệ Tam Cộng hòa Pháp: 1871 - 1940. Cộng hòa độc lập Motril: 1873.
- Cộng hòa Tavolara: 1866 - 1899.
- Franceville: 1889.
- Cộng hòa Hawaii: 1894 - 1898.
- Cộng hòa Formosa: 1895. *Đệ Nhất Cộng hòa Philippines: 1898 - 1901 và 1907.
- Cộng hòa Trung Mỹ: 1873 - 1874.
- Cộng hòa Acre: Lần 1: 1899 - 1900, Lần 2: 1900, Lần 3: 1903.
- Cộng hòa Yucatán: 1840 - 1848. *Đệ Nhất Cộng hòa Tây Ban Nha: 1873 - 1874.
Thế kỷ XX và sau này
- Cộng hòa Panama: 1903 - nay. Đệ Nhị Cộng hòa Tây Ban Nha: 1931 - 1975. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa: 1945 - 1976. Đệ Tứ Cộng hòa Pháp: 1946 - 1958. Cộng hòa Albania: 1946 - nay.
- Cộng hòa Ireland: 1949 - nay. Việt Nam Cộng hòa: 1955 - 1975. Đệ Ngũ Cộng hòa Pháp: 1958 - nay. *Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Algérie: 1962 - nay.
- Cộng hòa Singapore: 1965 - nay.
- Cộng hòa Zimbabwe: 1965 - nay. Cộng hòa Miền Nam Việt Nam: 1969 - 1976. Cộng hòa Hồi giáo Afghanistan: 1973 - nay. *Cộng hòa Dân chủ Liên bang Nepal: 2008 - nay.
Danh sách các quốc gia theo phân loại
Dân Quốc
• Đài Loan
• Hàn Quốc
Cộng hòa nhất thể
- Acre
- Afghanistan (theo thể chế cộng hòa từ năm 1973)
- Albania (từ 1946)
- Algérie
- Armenia (Lần 1: 28/05/1918, Lần 2: 25/12/1991 đến nay)
- Bangladesh
- Bénin
- Bolivia
- Botswana
- Bulgaria (từ năm 1946)
- Burkina Faso
- Burundi (từ năm 1966)
- Cameroon (là cộng hòa nhất thể 1960 - 1961 và từ 1972 đến nay, là cộng hòa liên bang từ 1961 - 1972)
- Cape Verde
- Cộng hòa Trung Phi (Năm 1958 - 1976, khôi phục lại từ năm 1979)
- Tchad
- Chile
- Trung Quốc
- Colombia (Là cộng hòa nhất thể từ năm 1886)
- Congo (Brazzaville)
- Congo (Kinshasa)
- Corse (1755 - 1769)
- Cospaia (1440 - 1826)
- Costa Rica
- Côte d'Ivoire
- Croatia
- Cuba
- Cộng hòa Síp
- Cộng hòa Czech
- Djibouti
- Dominica
- Cộng hòa Dominican (1801 - 1861, 1844 đến nay)
- Đông Timor
- Ai Cập (từ 1953)
- Ecuador
- El Salvador (1821 đến nay)
- Guinea xích đạo
- Eritrea
- Estonia (1918 đến nay)
- Ezo (1868 - 1869)
- Fiji (1987 đến nay)
- Formosa (1895)
- Franceville (1889)
- Pháp
- Gabon
- Gambia
- Gruzia
- Ghana
- Goust (từ 1648)
- Hy Lạp (lần 1: 1822 - 1832, lần 2: 1924 - 1935, lần 3: từ 1974)
- Guatemala
- Guinea
- Guinea-Bissau
- Guyana (từ 1970)
- Haiti (1806 - 1849, khôi phục lại năm 1859)
- Cộng hòa Hawaii (1894 - 1898)
- Honduras
- Hungary (từ 1946)
- Iceland (từ 1944)
- Indonesia (là cộng hòa nhất thể từ tháng 8/1950)
- Iran (từ 1979)
- Iraq (từ 1958)
- Ireland (từ 1949)
- Israel (tứ 1948)
- Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Ý (1943 - 1945)
- Ý (từ 1946)
- Kazakhstan
- Kenya (từ 1964)
- Kiribati
- Kyrgyzstan
- Lào (từ 1975)
- Liban (từ 22/11/1943)
- Liberia
- Libya (từ 1969)
- Litva
- Cộng hòa Lokot (1941 - 1943)
- Macedonia (1991 đến nay)
- Madagascar
- Malawi (từ 1966)
- Maldives (từ 1968)
- Mali (từ 1960)
- Malta (từ 1974)
- Quần đảo Marshall
- Mauritanie
- Mauritius (từ 1992)
- Menton và Broquebrune
- Moldova
- Mông Cổ (từ 1924)
- Montenegro (từ 1944)
- Mozambique
- Muskogee (1799-1803)
- Namibia
- Nauru
- Nicaragua
- Niger
- Triều Tiên (từ 1948)
- Pakistan (since 1956)
- Palau
- Panama
- Paraguay
- Peru
- Philippines (Đệ nhất Cộng hòa Philippines (1898-1901), Thịnh vượng chung Philippines đến Đệ Ngũ Cộng hòa Philippines (1934 đến nay), Đệ nhị Cộng hòa Philippines (1943-1945))
- Ba Lan
- Bồ Đào Nha (từ 1910)
- Rhodesia (1970-1979)
- România (từ 1947)
- Rwanda (từ 1961)
- Samoa (từ 2007)
- San Marino (từ 301) với danh xưng "Cộng hòa đại bình yên"
- São Tomé và Príncipe
- Senegal
- Serbia (từ 1944)
- Seychelles
- Sierra Leone (từ 1971)
- Singapore (từ 1965)
- Cộng hòa Slovak (1939–1945)
- Slovakia
- Slovenia
- Somalia
- Nam Phi (từ 1961)
- Tây Ban Nha (Đệ nhất Cộng hòa Tây Ban Nha (1873–1874), Đệ nhị Cộng hòa Tây Ban Nha (1931-1939))
- Sri Lanka (từ 1972)
- Sudan
- Suriname
- Syria
- Đài Loan
- Tajikistan
- Tanzania
- Tavolara (1886-1899)
- Texas (1836-1845)
- Togo
- Trinidad và Tobago (từ 1976)
- Tunisia (từ 1957)
- Thổ Nhĩ Kỳ (từ 1923)
- Turkmenistan
- Uganda (từ 1963)
- Ukraina
- Uruguay (Cộng hòa phía đông)
- Uzbekistan
- Vanuatu
- Cộng hòa Vermont (1777 - 1791)
- Việt Nam
- Tây Florida (1810)
- Yemen
- Zambia
- Zimbabwe
Cộng hòa Liên bang
- Argentina (từ 1852)
- Áo
- Brasil (từ 15/11/1889)
- Bosna và Hercegovina (từ 1995)
- Thịnh vượng chung Anh (1649 - 1653)
- Tiệp Khắc (1969 - 1992)
- Ethiopia (là cộng hòa nhất thể từ 1974 - 1994, là cộng hòa liên bang từ 1994 đến nay)
- Đức (từ 1918)
- Cộng hòa Colombia (1819 - 1886), được biết dưới tên Đại Colombia từ 1819 - 1831, bao gồm Ecuador, Venezuela, Panama ngày nay
- Ấn Độ (từ 26/01/1950)
- Liên bang Indonesia (1949 - 1950)
- México (từ 1917)
- Nepal (từ 28/12/2007)
- Nigeria (1963 - 1966: Đệ nhất Cộng hòa, 1979 - 1983: Đệ nhị Cộng hòa, 1993: Đệ tam Cộng hòa, 1999 đến nay: Đệ tứ Cộng hòa)
- Pakistan (Từ 23/03/1956), tuyên bố là Cộng hòa Hồi giáo
- Liên bang Nga (1917, cũng như Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga)
- Liên bang Xô Viết (1922 - 1991)
- Liên bang Thụy Sĩ (từ 1848)
- Liên bang Myanmar
- Liên hiệp các tỉnh Trung Mỹ (1823 - 1840)
- Hợp chúng quốc Hoa Kỳ (từ 1789)
- Venezuela
- Liên bang Nam Tư (1945 - 2003)
Cộng hòa Liên minh
- Liên minh miền Nam Hoa Kỳ (1861 - 1865)
- Serbia và Montenegro (2003 - 2006)
- Thụy Sĩ (khoảng 1291 - 1848, trừ thời kỳ của Cộng hòa Helvetic, 1798 - 1803)
- Hoa Kỳ (dưới Những Điều khoản Liên hiệp, 1776 - 1789)
- Liên bang Pakistan (1962 - 1970)
Cộng hòa Ả Rập
- Ai Cập
- Syria
- Yemen
Cộng hòa Hồi giáo
- Afghanistan
- Cộng hòa Hồi giáo Pakistan (từ 1973)
- Cộng hòa Hồi giáo Iran (từ sau Cách mạng Hồi giáo)
- Cộng hòa Hồi giáo Mauritania
Cộng hòa dân chủ
- Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Algérie (1962 đến nay)
- Cộng hòa Dân chủ Congo (1966 - 1971, 1997 đến nay)
- Cộng hòa Dân chủ Đông Timor (1975 đến nay)
- Cộng hòa Dân chủ Liên bang Ethiopia (1991 đến nay)
- Cộng hòa Dân chủ Đức (1949 - 1990)
- Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào (1975 đến nay)
- Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (1948 đến nay)
- Cộng hòa Dân chủ São Tomé và Príncipe (1975 đến nay)
- Cộng hòa Dân chủ Xã hội Chủ nghĩa Sri Lanka (1978 đến nay)
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
- Albania (1976 - 1990)
- Libya
- Sri Lanka
- Việt Nam
- România (1965 - 1989)
- Ấn Độ
- Liên bang Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Nam Tư (1945 - 1992)
- Liên bang Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (1922 - 1991)
Cộng hòa Nhân dân
- Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Algérie
- Bangladesh *Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
- Lào
- Libya
- Triều Tiên
Cựu Cộng hòa Nhân dân
- Hungary (1949–1989)
- Mông Cổ (1924–1992)
- Albania (1946–1976)
- Bulgaria (1946–1990)
- România (1947–1965)
- Ba Lan (1952–1989)
- Nam Yemen (1967–1970)
- Bénin (1975–1990)
- Congo (1970–1992)
- Mozambique (1975–1990)
- Angola (1975–1992)
- Ethiopia (1987–1991)
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Danh sách các nước cộng hòa** là danh sách liệt kê các quốc gia có chính phủ theo thể chế cộng hòa. ## Các quốc gia cộng hòa theo từng thời kỳ ### Cổ đại
alt=A long row of flags|thumb|upright=1.2|Cờ của các quốc gia [[Danh sách các quốc gia thành viên Liên Hợp Quốc|thành viên Liên Hợp Quốc và quan sát viên không phải thành viên GA trước Cung vạn
Đây là **danh sách quốc gia theo dân số**. Danh sách này dựa trên cách gọi tên dùng trong danh sách nước trên thế giới. Lưu ý là bài này không chủ ý nói về
**Đội tuyển bóng chày quốc gia Cộng hòa Séc** là đội tuyển bóng chày đại diện Cộng hòa Séc tại các giải đấu quốc tế. Đội thường xuyên tham dự Giải vô địch bóng chày
**Đội tuyển bóng chuyền nam quốc gia Cộng hòa Séc** là đội bóng đại diện cho Cộng hòa Séc tại các cuộc thi tranh giải và trận đấu giao hữu bóng chuyền nam ở phạm
[[Tập tin:Socialist states by duration of existence.png|Đây là danh sách nước tự tuyên bố là nước xã hội chủ nghĩa dưới bất kỳ định nghĩa nào, số năm được mã màu khác nhau: Nhấn vào
Danh sách này liệt kê **các quốc gia không còn tồn tại** hay được đổi tên, vì nhiều lý do khác nhau. ## Các nước giải thể **Các quốc gia sau đây đứng trước nguy
GDP danh nghĩa của các quốc gia năm 2011 theo [[The World Factbook|CIA World Factbook]] Đây là danh sách thống kê về tổng sản phẩm quốc nội, giá trị thị trường của tất cả hàng
thumb|Bản đồ các quốc gia tuyên bố mình theo lý tưởng cộng sản dưới đường lối [[Chủ nghĩa Marx-Lenin hoặc Tư tưởng Mao Trạch Đông, Tư tưởng Hồ Chí Minh trong lịch sử (lưu ý
thumb|10 Nền kinh tế lớn nhấn Thế giới năm 2010, theo GDP danh nghĩa của [[Quỹ tiền tệ Quốc tế.]] 0Đây là danh sách thống kê về tổng sản phẩm quốc nội, giá trị thị
[[Tập tin:BNP perhoofd 2012 (1).PNG|thumb|Các quốc gia theo GDP (danh nghĩa) trên người 2012 GDP. ]] **Danh sách các quốc gia châu Á theo GDP trên người 2012** là bảng thống kê về GDP trên
phải|203x203px Đây là **danh sách các quốc gia có chủ quyền và các vùng lãnh thổ thuộc châu Phi** gồm các thông tin về thủ đô, ngôn ngữ, tiền tệ, dân số, diện tích và
[[Tập tin:Nominal GDP of Countries.svg|thumb|Các quốc gia theo GDP danh nghĩa năm 2019 ]] Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối
Thông cáo báo chí của Liên Hợp Quốc ngày [[3 tháng 7|3/7/2006 (bằng tiếng Anh)]] **Quốc gia thành viên Liên Hợp Quốc** bao gồm 193 quốc gia có chủ quyền là thành viên của Liên
[[Tập tin:Map of countries by suicide rate, WHO (2019).svg|thumb|365x365px|Bản đồ tỷ lệ tự tử (chuẩn hóa theo độ tuổi, trên 100.000 dân) trên thế giới tính đến năm 2019. ]] Dưới đây là danh sách
Đây là danh sách thống kê về tổng sản phẩm quốc nội, giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ từ một quốc gia trong một năm. Được thống kê bởi
**Nguyên thủ Quốc gia Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa** () trong nhiều giai đoạn có nhiều tên gọi và chức vụ khác nhau. Từ năm 1949 nguyên thủ là Chủ tịch Chính phủ Nhân
Dưới đây là **danh sách các quốc gia và vùng lãnh thổ Trung Đông** bao gồm: Bahrain, Ai Cập, Iran, Iraq, Israel, Jordan, Kuwait, Liban, các vùng lãnh thổ Palestine, Oman, Qatar, Ả Rập Xê
thumb|Các quốc gia theo GDP (danh nghĩa) 2009, theo thống kê của CIA Facebook. **Danh sách các quốc gia châu Đại Dương theo GDP danh nghĩa 2009** là bảng thống kê dữ liệu về GDP
thumb|Các quốc gia theo GDP (danh nghĩa) 2012, theo thống kê của CIA Facebook. **Danh sách các quốc gia theo GDP danh nghĩa 2012** là bảng thống kê về GDP (danh nghĩa) 2012 của 60
thumb|[việt nam ] top các nước có sản lượng dầu hàng đầu thế giới [[1960-2006]] **Danh sách các quốc gia theo sản lượng dầu thô** là bảng thống kê về 115 quốc gia trên thế
Dưới đây là **danh sách các quốc gia châu Á theo diện tích**. Một số quốc gia có diện tích trải dài trên nhiều đại lục hoặc có lãnh thổ nằm bên ngoài châu Á.
Dưới đây là danh sách các tên gọi của các quốc gia được đặt tên theo tên của một nhân vật.
Quốc gia | Tên người |
---|---|
Armenia | Armenak (truyền thống) |
Azerbaijan | Atropat |