✨Danh sách quốc gia theo ý nghĩa tên gọi
Danh sách các quốc gia theo ý nghĩa tên gọi là một bảng thống kê gồm 256 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới theo ý nghĩa tên quốc gia, ngoài ra còn bao gồm các mục: Tên gọi chính thức và tên quốc gia theo phiên âm tiếng Việt.
Ý nghĩa tên gọi quốc gia thông thường được dịch nghĩa từ tên gốc bằng ngôn ngữ bản địa của quốc gia đó, mang tính văn hóa và lịch sử lâu đời, đôi khi mang đậm tín ngưỡng, địa lý hay mang tên một dân tộc.
Tên gọi chính thức thường được dùng để gọi các quốc gia một cách trang trọng trong các công hàm, công văn mang tính ngoại giao. Trên trường quốc tế, việc gọi một quốc gia theo tên gọi chính thức thay vì chỉ gọi tên nó thể hiện sự tôn trọng và thể hiện một phần quan điểm chính trị của quốc gia đó.
Châu Á
Đông Nam Á
Đông Bắc Á
Nam Á
Trung Á
Tây Á
Dãy Cáp Cát
Châu Âu
Bắc Âu
Tây Âu
Nam Âu
Đông Âu
Châu Mỹ
Bắc Mỹ
Trung Mỹ
Nam Mỹ
Quần đảo Tây Ấn
Châu Phi
Bắc Phi
Nam Phi
Tây Phi
Trung Phi
Đông Phi
Quần đảo
Châu Đại Dương
Australasia
Melanesia
Micronesia
Polynesia
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Danh sách các quốc gia theo ý nghĩa tên gọi** là một bảng thống kê gồm 256 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới theo ý nghĩa tên quốc gia, ngoài ra còn
[[Tập tin:Socialist states by duration of existence.png|Đây là danh sách nước tự tuyên bố là nước xã hội chủ nghĩa dưới bất kỳ định nghĩa nào, số năm được mã màu khác nhau: Nhấn vào
Danh sách này liệt kê **các quốc gia không còn tồn tại** hay được đổi tên, vì nhiều lý do khác nhau. ## Các nước giải thể **Các quốc gia sau đây đứng trước nguy
Dưới đây là danh sách các tên gọi của các quốc gia được đặt tên theo tên của một nhân vật.
Quốc gia | Tên người |
---|---|
Armenia | Armenak (truyền thống) |
Azerbaijan | Atropat |