[[Tập tin:Nominal GDP of Countries.svg|thumb|Các quốc gia theo GDP danh nghĩa năm 2019
]]
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trong lãnh thổ của một quốc gia trong một năm nhất định. Các quốc gia có trên các số liệu GDP danh nghĩa được ước tính bởi các tổ chức tài chính và thống kê tại từng quốc gia rồi được đổi sang Đô la Mỹ dựa theo tỷ giá hối đoái chính thức của chính phủ hoặc thị trường. GDP danh nghĩa không tính đến sự khác biệt về chi phí sinh hoạt ở các quốc gia khác nhau đồng thời số liệu này có thể có sự biến động lớn giữa các năm do sự biến động của tỷ giá hối đoái đồng nội tệ so với đồng Đô la Mỹ. Những biến động như vậy có thể làm thay đổi thứ hạng của một quốc gia từ năm này sang năm khác mặc dù mức sống của người dân tại quốc gia này không có sự thay đổi.
Sức mua tương đương (PPP) thường được dùng làm cơ sở để so sánh số của cải tạo ra được ở các quốc gia khác nhau do tiêu chí này có sự điều chỉnh về khác biệt giữa chi phí sinh hoạt ở các quốc gia khác nhau. PPP gần như là loại bỏ được vấn đề tỷ giá hối đoái nhưng nó cũng có những hạn chế riêng; cụ thể tiêu chí này không phản ánh được giá trị sản lượng kinh tế trong thương mại quốc tế, không tính đến sự khác biệt về chất lượng hàng hóa và dịch vụ giữa các quốc gia và đòi hỏi ước tính nhiều hơn so với GDP danh nghĩa. Nhìn chung, số liệu PPP bình quân đầu người ít chênh lệch hơn so với số liệu GDP bình quân đầu người danh nghĩa.
Mặc dù thứ hạng của các nền kinh tế quốc gia đã thay đổi đáng kể theo thời gian.Từ những năm 1900, Hoa Kỳ và Đế quốc Đức là hai nền kinh tế lớn nhất thời bấy giờ kể từ đây là khoảng thời gian mà nền kinh tế của hai nước này đã có sự phát triển nhanh chóng mặt, vượt qua cả Đế quốc Anh, Đế quốc Pháp và Nhà Thanh về tổng sản lượng. Sau thế chiến thứ nhất, Hoa Kỳ Anh, Pháp là ba nền kinh tế lớn nhất thế giới, với sự phát triển nhanh chóng và sự trì trệ, suy yếu do chiến tranh của các nước Thực dân đã giúp Hoa Kỳ bỏ xa các nước này.Từ những năm 1945 Hoa Kỳ và Liên Xô là hai nền kinh tế lớn nhất. Năm 1978 Nhật Bản vượt Liên Xô trở thành nền kinh tế thứ hai thế giới. Kể từ khi Trung Quốc chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường thông qua tư nhân hóa có kiểm và bãi bỏ các quy định nghiêm ngặt, xếp hạng của quốc gia này đã tăng từ vị trí thứ chín vào năm 1978, lên thứ hai và vượt Nhật Bản vào năm 2010. Tăng trưởng kinh tế nhanh và tỷ trọng GDP danh nghĩa của Trung Quốc so với toàn cầu đã tăng từ 2% vào năm 1980 lên 15% vào năm 2016.
- Bảng xếp hạng đầu tiên bao gồm các ước tính được biên soạn trong báo cáo Triển vọng Kinh tế Thế giới của Quỹ Tiền tệ Quốc tế, bảng xếp hạng thứ hai hiển thị dựa trên dữ liệu của Ngân hàng Thế giới và danh sách thứ ba bao gồm dữ liệu do Cục Thống kê Liên Hiệp Quốc tổng hợp. Dữ liệu cuối cùng của IMF trong năm qua và ước tính cho năm hiện tại được công bố hai lần một năm vào thán giới, các lục địa, một vài các lãnh thổ hải ngoại phụ thuộc)
Danh sách các quốc gia
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Các quốc gia theo GDP (danh nghĩa) 2009, theo thống kê của CIA Facebook. **Danh sách các quốc gia theo GDP danh nghĩa 2009** là bảng thống kê về GDP (danh nghĩa) 2009 của 56
thumb|Các quốc gia theo GDP (danh nghĩa) 2012, theo thống kê của CIA Facebook. **Danh sách các quốc gia theo tốc độ tăng trưởng kinh tế 2009-2012** là bảng thống kê về tốc độ tăng
Đây là xếp hạng các nước châu Âu theo tổng sản phẩm quốc nội danh nghĩa năm 2008 từ cao xuống thấp. Số liệu quy đổi từ số liệu tính bằng đồng tiền các nước
[[Tập tin:Nominal GDP of Countries.svg|thumb|Các quốc gia theo GDP danh nghĩa năm 2019 ]] Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối
thumb|420x420px|Bản đồ các quốc gia theo GDP bình quân đầu người năm 2021. _Nguồn: [[Quỹ Tiền tệ Quốc tế|IMF_. ]] Các số liệu được trình bày ở đây không tính đến sự khác biệt về
GDP danh nghĩa của các quốc gia năm 2011 theo [[The World Factbook|CIA World Factbook]] Đây là danh sách thống kê về tổng sản phẩm quốc nội, giá trị thị trường của tất cả hàng
thumb|Các quốc gia theo GDP (danh nghĩa) 2009, theo thống kê của CIA Facebook. **Danh sách các quốc gia châu Đại Dương theo GDP danh nghĩa 2009** là bảng thống kê dữ liệu về GDP
thumb|Các quốc gia theo GDP danh nghĩa 2021_[[CIA World Factbook_.]] **Danh sách các quốc gia theo GDP ** là một thống kê các quốc gia trên thế giới được sắp xếp theo tổng sản phẩm
thumb|Các quốc gia theo GDP (danh nghĩa) 2012, theo thống kê của CIA Facebook. **Danh sách các quốc gia châu Đại Dương theo GDP danh nghĩa 2012** là bảng thống kê về GDP (danh nghĩa)
thumb|Các quốc gia theo GDP (danh nghĩa) 2012, theo thống kê của CIA Facebook. **Danh sách các quốc gia châu Âu theo GDP danh nghĩa 2012** là bảng thống kê về GDP (danh nghĩa) 2012
thumb|10 Nền kinh tế lớn nhấn Thế giới năm 2010, theo GDP danh nghĩa của [[Quỹ tiền tệ Quốc tế.]] 0Đây là danh sách thống kê về tổng sản phẩm quốc nội, giá trị thị
thumb|Các quốc gia theo GDP (danh nghĩa) 2009, theo thống kê của CIA Facebook. **Danh sách các quốc gia châu Mỹ theo GDP danh nghĩa 2009** được thống kê theo đơn vị triệu USD, cập
Đây là **danh sách các quốc gia theo GDP** cho năm 2007, giá trị của tất cả sản phẩm và dịch vụ được sản xuất trong một quốc gia trong một năm, tính theo USD
Đây là một **Danh sách các nước theo GDP danh nghĩa ước tính trong tương lai** dựa trên cơ sở dữ liệu từ Quỹ tiền tệ quốc tế cho năm 2010, với đơn vị là
[[Tập tin:BNP perhoofd 2012 (1).PNG|thumb|Các quốc gia theo GDP (danh nghĩa) trên người 2012 GDP. ]] **Danh sách các quốc gia châu Đại Dương theo GDP trên người 2012** là bảng thống kê về GDP
Đây là danh sách thống kê về tổng sản phẩm quốc nội, giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ từ một quốc gia trong một năm. Được thống kê bởi
Sau đây là xếp hạng các vùng, quốc gia và lãnh thổ theo tổng sản phẩm nội địa (GDP). ## Theo CIA World Factbook Tổng sản phẩm nội địa tính bằng triệu đô la Mỹ,
**Bình quân thu nhập** là thước đo tổng thu nhập sau thuế chia cho tổng số lao động làm việc. Trong bài viết này, mức lương trung bình được điều chỉnh cho chi phí sinh
So sánh GDP TQ **Nền kinh tế của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa** là một nền kinh tế đang phát triển định hướng thị trường kết hợp kinh tế kế hoạch thông qua các
thumb|Các quốc gia theo GDP (danh nghĩa) 2012, theo thống kê của CIA Facebook. **Danh sách các quốc gia châu Mỹ theo GDP danh nghĩa 2012** là thống kê về GDP (danh nghĩa) 2012 về
**Kinh tế Hàn Quốc** là một nền kinh tế hỗn hợp phát triển cao được đặc trưng bởi những tập đoàn sở hữu bởi các gia đình giàu có được gọi là Chaebol. Hàn Quốc
**Danh sách các quốc gia Đông Nam Á theo GDP danh nghĩa 2009** là một bảng thống kê về GDP danh nghĩa 2009 của 11 quốc gia Đông Nam Á, bảng thống kê được trích
thumb|Các quốc gia theo GDP (danh nghĩa) 2012, theo thống kê của CIA Facebook. **Danh sách các quốc gia theo GDP danh nghĩa 2012** là bảng thống kê về GDP (danh nghĩa) 2012 của 60
thumb|Các quốc gia theo GDP danh nghĩa 2012 được công bố bởi CIA Factbook. **Danh sách các quốc gia châu Á theo GDP danh nghĩa năm 2012** là một bảng thống kê về GDP danh
thumb|Các quốc gia theo GDP (danh nghĩa) 2009, theo thống kê của CIA Facebook. **Danh sách các quốc gia châu Á theo GDP danh nghĩa năm 2009** được thống kê theo giá trị dollar Mỹ,
thumb|Các quốc gia theo GDP (danh nghĩa) 2009, theo thống kê của CIA Facebook. **Danh sách các quốc gia châu Âu theo GDP danh nghĩa năm 2009** được thống kê theo giá trị dollar Mỹ,
thumb|Các quốc gia theo GDP (danh nghĩa) trên người 2009 GDP. **Danh sách các quốc gia châu Âu theo GDP trên người 2009** là bảng thống kê về GDP trên người 2009 của 50 quốc
[[Tập tin:BNP perhoofd 2012 (1).PNG|thumb|Các quốc gia theo GDP (danh nghĩa) trên người 2012 GDP. ]] **Danh sách các quốc gia châu Á theo GDP trên người 2012** là bảng thống kê về GDP trên
Sau đây là **danh sách quốc gia Đông Nam Á theo GDP danh nghĩa** từng năm. Số liệu được tham chiếu chủ yếu từ IMF. ## Danh sách GDP ### 2023 GDP và GDP bình
[[Tập tin:BNP perhoofd 2012 (1).PNG|thumb|Các quốc gia theo GDP (danh nghĩa) trên người 2012 GDP. ]] **Danh sách các quốc gia châu Mỹ theo GDP trên người 2012** là bảng thống kê về GDP trên
[[Tập tin:BNP perhoofd 2012 (1).PNG|thumb|Các quốc gia theo GDP (danh nghĩa) trên người 2012 GDP. ]] **Danh sách các quốc gia châu Âu theo GDP trên người 2012** là bảng thống kê về GDP trên
thumb|Các quốc gia theo GDP (danh nghĩa) trên người 2009 GDP. **Danh sách các quốc gia châu Á theo GDP trên người 2009** là bảng thống kê về GDP trên người 2009 của 51 quốc
Đây là danh sách được thiết lập dựa trên số liệu GDP danh nghĩa do tổ chức Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) công bố năm 2009. Theo khái niệm của Liên Hợp Quốc thì
**Chủ nghĩa tư bản** (Chữ Hán: 主義資本; tiếng Anh: _capitalism_) là một hệ thống kinh tế dựa trên quyền sở hữu tư nhân đối với tư liệu sản xuất và hoạt động sản xuất vì
Dưới đây là **danh sách các quốc gia Đông Nam Á** theo một số tiêu chí. ## Địa lý, lãnh thổ, dân cư Danh sách các quốc gia Đông Nam Á theo một số cơ
**Ngân sách nhà nước**, **ngân sách chính phủ**, hay **ngân sách quốc gia** là một phạm trù kinh tế và là phạm trù lịch sử; là một thành phần trong hệ thống tài chính. Thuật
**Danh sách các quốc gia theo tổng GDP năm 2011** là một bảng thống kê về tổng sản phẩm quốc nội danh nghĩa của 11 quốc gia Đông Nam. Bảng thống kê được cập nhật
**Kinh tế Vương quốc /Liên hiệp Anh và Bắc Ireland** là một nền kinh tế thị trường xã hội và định hướng thị trường phát triển cao. được cấu thành bởi 4 nền kinh tế
**Đại Hàn Dân Quốc**, gọi tắt là **Hàn Quốc**, là một quốc gia ở Đông Á; cấu thành nửa phía nam bán đảo Triều Tiên và ngăn cách với Cộng hòa Dân chủ Nhân dân
Một chiếc máy bay ném bom [[B-2 Spirit|B-2 của Hoa Kỳ đang bay. Những kỹ thuật quân sự tiên tiến như loại máy bay này cho phép quốc gia sở hữu thể hiện sức mạnh
**Việt Nam** thống kê về **GRDP bình quân đầu người** dựa vào Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP). Bởi vì giữa Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) và Tổng sản phẩm nội địa
**Tài khoản quốc gia** hay **hệ thống tài khoản quốc gia** là hệ thống tài khoản kế toán phục vụ cho việc đo lường các hoạt động tài chính của một nước hay thu nhập
**Biểu tình bài Nhật tại Trung Quốc năm 2012** là một loạt các cuộc biểu tình bài Nhật Bản được tổ chức ở các thành phố lớn tại Trung Quốc và Đài Loan trong khoảng
Việt Nam có 63 đơn vị hành chính cấp một, bao gồm 58 tỉnh, 05 thành phố trực thuộc trung ương. Việt Nam chia thành 07 khu vực bao gồm Đồng bằng sông Hồng, Đồng
ASEAN tại đại lộ Jalan Sisingamangaraja No.70A, [[Jakarta|Nam Jakarta, Indonesia.]] nhỏ|Quốc kỳ của 10 nước thành viên ASEAN. Từ phải qua: [[Brunei, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan, Việt Nam|298x298px]] **Hiệp hội
**Rạch Giá** là thành phố tỉnh lỵ cũ của tỉnh Kiên Giang, Việt Nam. ## Địa lý Thành phố Rạch Giá nằm ở trung tâm tỉnh Kiên Giang, có vị trí địa lý: *Phía đông
Bài này liệt kê các đơn vị hành chính cấp một của Trung Quốc theo tổng sản phẩm quốc nội bình quân của đơn vị đó trong một số năm nhất định. Tỷ giá hối
**Tỷ giá hối đoái** (còn được gọi là **tỷ giá trao đổi ngoại tệ**, **tỷ giá Forex**, **tỷ giá FX** hoặc **Agio**) giữa hai tiền tệ là tỷ giá mà tại đó một đồng tiền
Vị trí các nền kinh tế đang nổi lên trên bản đồ thế giới, theo [[Morgan Stanley Capital International 2006]]**Các nền kinh tế đang nổi lên** là những nền kinh tế đang trong giai đoạn
**Quốc hội Singapore** là cơ quan lập pháp một viện của Singapore, thực hiện quyền lập pháp cùng với tổng thống Singapore. Được tổ chức theo hệ thống Westminster, Quốc hội gồm những nghị sĩ