Đa quốc tịch, còn được gọi là quốc tịch kép, là tình trạng công dân của một người, trong đó một người được coi đồng thời là công dân của nhiều quốc gia theo luật của các quốc gia đó. Không có công ước quốc tế xác định quốc tịch hoặc tình trạng công dân của một người mà luật pháp quốc gia quy định khác biệt và có thể không phù hợp với nhau. Nhiều quốc tịch phát sinh bởi vì các quốc gia khác nhau sử dụng các tiêu chuẩn khác nhau, và không nhất thiết phải loại trừ nhau, về tiêu chuẩn quốc tịch. Về mặt thông tục đề cập đến những người "đang giữ" nhiều quốc tịch nhưng về mặt kỹ thuật thì mỗi quốc gia đưa ra tuyên bố rằng người này được coi là công dân của mình.
Một số quốc gia không cho phép quốc tịch kép (ví dụ như Nhật Bản). Điều này có thể bằng cách yêu cầu người xin nhập quốc tịch từ bỏ toàn bộ quốc tịch hiện có hoặc bằng cách rút quốc tịch khỏi người tự nguyện lấy quốc tịch khác hoặc bằng các phương tiện khác. Một số quốc gia không cho phép từ bỏ quốc tịch. Một số quốc gia cho phép có quốc tịch kép, trong khi một số quốc gia khác cho phép quốc tịch kép nhưng chỉ có một số quốc gia hạn chế.
Hầu hết các quốc gia cho phép hai quốc tịch vẫn có thể không công nhận quốc tịch khác của quốc gia mình trong lãnh thổ của mình, ví dụ như liên quan đến nhập cảnh vào nước, dịch vụ quốc gia, nghĩa vụ bỏ phiếu... Tương tự như vậy, Một quốc gia khác cho một người cũng là quốc gia của nó. Một số quốc gia cấm người có quốc tịch kép làm việc trong quân đội, về lực lượng cảnh sát hoặc giữ một số văn phòng công cộng.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Đa quốc tịch**, còn được gọi là **quốc tịch kép**, là tình trạng công dân của một người, trong đó một người được coi đồng thời là công dân của nhiều quốc gia theo luật
Quyển hộ chiếu Brazil **Luật quốc tịch Brasil** chủ yếu dựa trên hệ thống luật Jus soli. Chiếu theo luật, bất kỳ thể nhân nào sinh tại Brasil đều được hưởng đầy đủ quyền công
**Không quốc tịch**, **vô quốc tịch** hay **không quốc gia** (tiếng Anh: _statelessness_) là tình trạng một cá nhân "không được coi là công dân của bất kỳ quốc gia nào xét về mặt luật
**Luật quốc tịch Philippines** quy định các điều kiện về quốc tịch Philippines. Hai văn bản pháp lý chính quy định về quốc tịch Philippines là Hiến pháp Cộng hoà Philippines năm 1987 và Luật
**Luật Quốc tịch Việt Nam** là quy định pháp lý về Quốc tịch Việt Nam do Quốc hội Việt Nam thông qua. Người có quốc tịch Việt Nam là công dân Việt Nam. Quốc tịch
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam** là đội tuyển bóng đá quốc gia đại diện cho Việt Nam thi đấu tại các giải đấu bóng đá quốc tế do Liên đoàn bóng đá
là đội tuyển bóng đá quốc gia đại diện cho Nhật Bản tại các giải đấu khu vực, châu lục và thế giới. Đội được quản lý bởi Hiệp hội bóng đá Nhật Bản (JFA).
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Sĩ** (; ; ; ), gọi tắt là "Nati", là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Thụy Sĩ và đại diện cho Thụy Sĩ trên bình diện
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Ý** () là đội tuyển bóng đá quốc gia đại diện cho nước Ý thi đấu ở các giải bóng đá cấp châu lục và thế giới. Đội tuyển
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Iran** là đội tuyển bóng đá nam đại diện cho Iran ở các giải đấu quốc tế kể từ trận đấu đầu tiên vào năm 1941. Đội được quản
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức** () là đội tuyển bóng đá nam quốc gia đại diện cho Đức tại các giải đấu bóng đá quốc tế kể từ năm 1908. Kể từ khi
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Anh** () là đội tuyển bóng đá của Hiệp hội bóng đá Anh (FA) và đại diện cho Anh trên bình diện quốc tế. Sân nhà của đội tuyển
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Ukraina** (, tiếng Nga: Сборная Украины по футболу) là đội tuyển cấp quốc gia của Ukraina do Liên đoàn bóng đá Ukraina quản lý. Trận thi đấu quốc tế
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Qatar** () là đội tuyển cấp quốc gia của Qatar do Hiệp hội bóng đá Qatar quản lý. Đội tuyển Qatar hiện là đương kim vô địch châu Á
[[Sân vận động Quốc gia, Warszawa|Sân vận động Quốc gia Warszawa]] Đội tuyển bóng đá quốc gia Ba Lan năm 1921 Huấn luyện viên [[Fernando Santos (cầu thủ bóng đá Bồ Đào Nha)|Fernando Santos]] **Đội
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc** (Hangul: 대한민국 축구 국가대표팀, Romaja: _daehanmin-guk chukgu gukgadaepyotim_, Hán Việt: _Đại Hàn Dân Quốc túc cầu quốc gia đại biểu đội_) là đội tuyển bóng đá nam
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Brasil** (tiếng Bồ Đào Nha: _Seleção Brasileira de Futebol_, **SBF**) là đội tuyển bóng đá quốc gia do Liên đoàn bóng đá Brasil quản lý và đại diện Brasil
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Ghana** () là đội tuyển của Hiệp hội bóng đá Ghana và đại diện cho Ghana trên bình diện quốc tế. Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Bỉ** chính thức đại diện cho Bỉ tại các giải đấu bóng đá nam quốc tế kể từ trận đấu đầu tiên vào năm 1904. Đội tuyển thuộc thẩm
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Thái Lan** (, , ) là đội tuyển bóng đá đại diện cho Thái Lan do Hiệp hội bóng đá Thái Lan (FAT) quản lý. Ở cấp độ châu
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Uruguay** () là đội tuyển bóng đá do Hiệp hội bóng đá Uruguay quản lý và đại diện cho Uruguay, quốc gia ít dân nhất trong nhóm những đội
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ** () là đội tuyển cấp quốc gia của Thổ Nhĩ Kỳ do Liên đoàn bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ, được thành lập năm 1923 và là
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Nga** (, _natsionalnaya sbornaya Rossii po futbolu_) là đội tuyển bóng đá cấp quốc gia của Nga do RFU quản lý và thuộc Liên đoàn bóng đá châu Âu
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Nigeria** (), còn có biệt danh là "Những chú siêu đại bàng", là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Nigeria và đại diện cho Nigeria trên bình diện
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Maroc**, có biệt danh "Những chú sư tử Atlas", là đội tuyển đại diện cho Maroc tại các giải đấu bóng đá nam quốc tế. Đội được quản lý
Đội tuyển bóng đá quốc gia Hy Lạp (17 tháng 11 năm 2010) **Đội tuyển bóng đá quốc gia Hy Lạp** (, ), còn có biệt danh là "Tàu cướp biển" ("Το Πειρατικό"), là đội
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp** () là đội tuyển đại diện cho Pháp ở môn bóng đá nam quốc tế và được quản lý bởi Liên đoàn bóng đá Pháp. Biệt danh của
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Serbia và Montenegro** () là đội tuyển bóng đá quốc gia không còn tồn tại, đại diện cho Serbia và Montenegro và do Hiệp hội bóng đá Serbia và
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Cabo Verde** () là đội tuyển cấp quốc gia của Cabo Verde do Liên đoàn bóng đá Cabo Verde quản lý. Trận đấu quốc tế đầu tiên của đội
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Angola** () là đội tuyển cấp quốc gia của Angola do Liên đoàn bóng đá Angola quản lý. Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Angola
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Peru** () là đội tuyển cấp quốc gia của Peru do Liên đoàn bóng đá Peru quản lý. Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Peru
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Nam Phi** (; ) là đội tuyển của Hiệp hội bóng đá Nam Phi và đại diện cho Nam Phi trên bình diện quốc tế. Đội trở lại đấu
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Syria** () là đội tuyển cấp quốc gia của Syria do Liên đoàn bóng đá Syria quản lý. Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Syria
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha** () là đội tuyển bóng đá nam đại diện cho Bồ Đào Nha trên bình diện quốc tế, được quản lý bởi Liên đoàn bóng đá
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Saarland** (tiếng Đức: _Saarländische Fußballnationalmannschaft_) là đội bóng đá đại diện cho vùng Saarland từ năm 1950 đến năm 1956 trong thời kỳ chiếm đóng của Pháp sau Thế
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Zambia** () là đội tuyển cấp quốc gia của Zambia do Hiệp hội bóng đá Zambia quản lý. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là chức
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Mali** () là đội tuyển cấp quốc gia của Mali do Liên đoàn bóng đá Mali quản lý. Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Mali
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Malawi** () là đội tuyển cấp quốc gia của Malawi do Hiệp hội bóng đá Malawi quản lý. Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Malawi
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Dân chủ Congo** () là đội tuyển đại diện cho Cộng hòa Dân chủ Congo tại các giải đấu bóng đá nam quốc tế. Đội được quản
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Bờ Biển Ngà** (), có biệt danh là "Les Éléphants", là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Bờ Biển Ngà và đại diện cho Bờ Biển Ngà trên
thumb|Đội tuyển quốc gia Mexico trước trận đấu đầu tiên tại World Cup với [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp|Pháp vào năm 1930.]] **Đội tuyển bóng đá quốc gia México** () là đội tuyển
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Colombia** (), có biệt danh **_Los Cafeteros_**, là đội tuyển bóng đá đại diện cho Colombia ở các giải bóng đá nam quốc tế và được quản lý bởi
**Đội tuyển bóng đá quốc gia România** () là đội tuyển cấp quốc gia của România do Liên đoàn bóng đá România quản lý. Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển România
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Namibia ** () là đội tuyển cấp quốc gia của Namibia do Hiệp hội bóng đá Namibia quản lý. Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Mauritanie** (; ) là đội tuyển cấp quốc gia của Mauritanie do Liên đoàn bóng đá Cộng hoà Hồi giáo Mauritanie quản lý. Trận thi đấu quốc tế đầu
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Gabon** () là đội tuyển cấp quốc gia của Gabon do Liên đoàn bóng đá Gabon quản lý. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là 2
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Guinea Xích Đạo** () là đội tuyển cấp quốc gia của Guinea Xích Đạo do Liên đoàn bóng đá Guinea Xích Đạo quản lý. Trận thi đấu quốc tế
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Kyrgyzstan** (tiếng Kyrgyz: Кыргыз Республикасынын улуттук курама командасы (_Kırgız Respublikasının uluttuk kurama komandası_); tiếng Nga: Сборная Киргизии по футболу (_Sbornaya Kirgizii po Futbolu_)) là đội tuyển cấp quốc gia
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Kuwait** () là đội tuyển cấp quốc gia của Kuwait do Hiệp hội bóng đá Kuwait quản lý. Đội đã 1 lần giành quyền tham dự vòng chung kết
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Costa Rica** () là đội tuyển cấp quốc gia của Costa Rica do Liên đoàn bóng đá Costa Rica quản lý. Trận đấu quốc tế đầu tiên của đội