✨Crocodylus anthropophagus
Crocodylus anthropophagus là một loài cá sấu đã tuyệt chủng từ Plio-Pleistocene đã sinh sống ở Tanzania. Nó đã sinh sống 1,84 triệu năm về trước. Crocodylus anthropophagus đầu tiên được đặt tên bởi Christopher A. Brochu, Jackson Njau, Robert J. Blumenschine và Llewellyn D. Densmore trong năm 2010. Tên cụ thể là từ anthropophagus từ tiếng Hy Lạp "Nhân chủng học" có nghĩa là "con người" và tiếng Hy Lạp "phagos" có nghĩa là "ăn", trong tài liệu tham khảo các bằng chứng loài cá sấu này ăn thịt người sơ khai. Loài này phân bố ở Olduvai Gorge ở các miền bắc Tanzania. Địa phương kiểu của nó là gần các địa phương cho các động vật họ người Homo habilis và Paranthropus boisei.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Crocodylus anthropophagus_** là một loài cá sấu đã tuyệt chủng từ Plio-Pleistocene đã sinh sống ở Tanzania. Nó đã sinh sống 1,84 triệu năm về trước. Crocodylus anthropophagus đầu tiên được đặt tên bởi Christopher
**_Crocodylus thorbjarnarsoni_** là một loài cá sấu đã tuyệt chủng. Loài này đã sinh sống ở lưu vực Turkana ở Kenya. Loài này có quan hệ gần với crocodylus anthropophagus sinh sống cùng thời ở
**Chi Cá sấu**, tên khoa học **_Crocodylus_**, là một chi trong họ Cá sấu Crocodylidae. Chi này gồm 12 loài đang tồn tại và 5 loài đã tuyệt chủng. Loài Cá sấu mũi hẹp thuộc
thumb|Cảnh quan hoang dã vào [[Thế Canh Tân muộn ở Bắc Tây Ban Nha, bởi Mauricio Antón (trái sang phải: _Equus ferus_, _Mammuthus primigenius_, _Rangifer tarandus, Panthera leo spelaea, Coelodonta antiquitatis_)]] Kỷ Đệ tứ (từ
**Crocodylomorpha** là một nhóm archosauria gồm cá sấu và các họ hàng tuyệt chủng của chúng. Vào Đại Trung Sinh và đầu Đại Tân Sinh, Crocodylomorpha đa dạng hơn ngày nay rất nhiều. Crocodylomorpha kỷ