✨Cristobalit

Cristobalit

Cristobalit là một biến thể thạch anh ở nhiệt độ cao, có công thức hóa học SiO2, nhưng có cấu trúc hóa học khác thạch anh. Cả thạch anh và cristobalit là đồng hình với các loại khoáng khác trong nhóm thạch anh như coesit, tridymit và stishovit.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cristobalit** là một biến thể thạch anh ở nhiệt độ cao, có công thức hóa học SiO2, nhưng có cấu trúc hóa học khác thạch anh. Cả thạch anh và cristobalit là đồng hình với
**Silic dioxide** là một hợp chất hóa học còn có tên gọi khác là **silica** (từ tiếng Latin _silex_), là một oxide của silic có công thức hóa học là **SiO2** và nó có độ
**Seifertit** là một loại khoáng vật silicat có công thức hóa học SiO2 và là một dạng đồng hình chặt của thạch anh. Nó chỉ được tìm thấy trong Martian và thiên thạch lunar ở
**Khoáng vật silicat** là lớp khoáng vật lớn nhất và quan trọng nhất trong các lớp khoáng vật tạo đá, chiếm khoảng 90% vỏ Trái Đất. Đặc trưng của lớp khoáng vật này là cấu
nhỏ|Một mẫu cao lanh. **Cao lanh** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _kaolin_ /kaɔlɛ̃/) là một loại đất sét màu trắng, bở, chịu lửa, với thành phần chủ yếu là khoáng vật kaolinit cùng một
**Thạch anh** (silic dioxide, SiO2) hay còn gọi là **thủy ngọc** là một trong số những khoáng vật phổ biến trên Trái Đất. Thạch anh được cấu tạo bởi một mạng liên tục các tứ
**Bazan** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _basalte_ /bazalt/), còn được viết là **ba-zan**, **ba-dan**, và trap Emeishan. ** Bazan ở sống núi giữa đại dương là bazan tholeiit thường chỉ phun trào tại sống
**Kaolinit** là một khoáng vật sét với công thức hóa học Al2Si2O5(OH)4, được hình thành do quá trình phong hóa của fenspat, chủ yếu là octodaz và anbit. Quá trình phong hóa trên được gọi
**Obsidian** còn gọi là **đá vỏ chai**, **hắc diện thạch** là một dạng thủy tinh núi lửa tự nhiên được tạo ra ở dạng đá mácma phun trào. Nó được tạo ra khi dung nham
thumb|upright=1.5| Khoáng vật học là tập hợp của các ngành học liên quan đến [[hóa học, khoa học vật liệu, vật lý và địa chất.]] **Khoáng vật học** là môn học thuộc về địa chất
**Tridymit** là một dạng đồng hình nhiệt độ cao của thạch anh và thường xuất hiện ở dạng tấm nhỏ hoặc các tinh thể giả sáu phương không màu trong các ốc đá phun trào