✨Corypha

Corypha

Corypha là một chi cọ (họ Arecaceae), có nguồn gốc tại Ấn Độ, Đông Dương, Malaysia, Indonesia, Philippines, New Guinea, miền đông bắc Úc (bán đảo Cape York, Queensland).

Đây là những loài cọ lớn, với những lá hình quạt to có cuống dài 2–5 m. Chúng đạt chiều cao 20–40 m và đường kính thân cây 1-2,5 m. Tất cả các loài chỉ ra hoa một lần và chết sau khi tụ quả. Chúng lớn tương đối chậm.

Các loài

Các loài gồm:

Corypha lecomtei Becc. ex Lecomte, 1917 - Thái Lan, Việt Nam, Lào, Campuchia. Cọ lá buôn, cọ lá buông.

Corypha microclada Becc., 1921 - Philippines

Corypha taliera Roxb., 1820 - Tây Bengal, Bangladesh, Myanmar

Corypha umbraculifera L., 1753 - Sri Lanka, miền nam Ấn Độ; Thái Lan, Cambuchia, Myanmar, quần đảo Andaman. Bối diệp tông, bối diệp thụ, bối đa.

Corypha utan Lam., 1786 (đồng nghĩa C. elata, C. gebang) - Assam, quần đảo Andaman, Đông Dương, Malaysia, Indonesia, Philippines, New Guinea, Queensland, Lãnh thổ Bắc Úc. Cọ lá buôn cao, cọ lá bối.

Thư viện ảnh

Hình:Cory utan 070909 0263 rwg.jpg|_Corypha utan_.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Corypha_** là một chi cọ (họ Arecaceae), có nguồn gốc tại Ấn Độ, Đông Dương, Malaysia, Indonesia, Philippines, New Guinea, miền đông bắc Úc (bán đảo Cape York, Queensland). Đây là những loài cọ lớn,
**_Corypha utan_** là một loài thực vật có hoa thuộc họ Arecaceae. Loài này chỉ có ở Ấn Độ. ## Hình ảnh Tập tin:Young corypha macropoda 1.jpg Tập tin:Corypha macropoda 1.jpg Tập tin:Corypha macropoda
**_Corypha utan_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Arecaceae. Loài này được Lam. mô tả khoa học đầu tiên năm 1786. ## Hình ảnh Tập tin:Young corypha macropoda 1.jpg Tập tin:Cory utan
**_Corypha umbraculifera_**, còn gọi là **cây lá buông**, **cọ talipot**, **cây lá bối**, **bối đa thụ**..., là loài cọ nguồn gốc từ miền đông và miền nam Ấn Độ và Sri Lanka. Nó cũng được
**_Corypha microclada_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Arecaceae. Loài này được Becc. mô tả khoa học đầu tiên năm 1921.
**Cây lá buôn** hay **cây lá buông**, **cây lá kè** (tên khoa học: **_Corypha lecomtei_**), là loài thực vật có hoa thuộc họ Cau. Loài này được Paul Henri Lecomte mô tả khoa học đầu
**_Corypha taliera_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Arecaceae. Loài này được Roxb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1820.
nhỏ|
_Sabal palmetto_ từ [[Carl Friedrich Philipp von Martius|von Martius' "_Historia naturalis palmarum_"]] nhỏ|
Cọ bắp cái mọc gần tòa nhà nghị viện bang [[Nam Carolina|South Carolina ở Columbia]] **_Sabal palmetto_** (các tện tiếng Anh: **cabbage palm**,
Đây là danh sách tất cả các chi trong họ Cau (Arecaceae), được sắp xếp theo tông trong phạm vi của họ này. Cọ Alexander (_Archontophoenix alexandrae_) Quả của cọ Alexander (_Archontophoenix alexandrae_) ## Tông
**Họ Cau** hay **họ Cọ**, **họ Cau dừa** hoặc **họ Dừa** (danh pháp khoa học: **Arecaceae**, đồng nghĩa **Palmae**), là một họ trong thực vật có hoa, thuộc về lớp thực vật một lá mầm
**Thốt nốt** (danh pháp hai phần: **_Borassus flabellifer_**) là loài thực vật thuộc họ Cau, bản địa của Nam Á và Đông Nam Á, phân bố từ Indonesia đến Pakistan. Tuy nhiên, vùng Tây Song
**Cọ** hay **cọ bầu**, **lá gồi**, **kè nam** (danh pháp: **_Livistona saribus_**) là loài thực vật thuộc chi Cọ. ## Miêu tả Cọ bầu có thân trụ hoá gỗ mọc thẳng, không phân nhánh, cao
**_Amorphophallus titanum_** (từ tiếng Hy Lạp Cổ _amorphos_, "dị hình" + _phallos_, "dương vật", và _titan_, "to lớn"), hay còn gọi là **titan arum** hoặc **hoa xác chết khổng lồ**, **chân bê titan** là thực