✨Công nghiệp nặng

Công nghiệp nặng

Máy xúc, khai thác mỏ than lộ thiên Công nghiệp nặng là lĩnh vực công nghiệp sử dụng nhiều tư bản, đối ngược với công nghiệp nhẹ là lĩnh vực sử dụng nhiều lao động. Công nghiệp nặng không dễ dàng tái phân bố như công nghiệp nhẹ vì nhiều tác động đến môi trường và chi phí đầu tư nhiều hơn.

Tuy vậy, khác với công nghiệp nhẹ, không có một định nghĩa thống nhất cho lĩnh vực này. Định nghĩa ở trên không bao trùm đầy đủ mọi đặc điểm của công nghiệp nặng. Một số định nghĩa công nghiệp nặng dựa vào khối lượng của sản phẩm được tạo ra. Một trong số đó căn cứ trên khối lượng trên chi phí sản phẩm, ví dụ một đô-la mua được lượng thép hoặc nhiên liệu nặng hơn một đô-la dược phẩm hoặc quần áo. Định nghĩa khác lại dựa trên khối lượng nguyên liệu qua tay mỗi công nhân hoặc dựa trên chi phí nguyên liệu trong tổng giá trị sản phẩm tạo ra.

Công nghiệp nặng có thể được hiểu là ngành mà sản phẩm dùng để cung cấp cho các ngành công nghiệp khác. Ví dụ, đầu ra của các xưởng thép, nhà máy hóa chất là đầu vào của các doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ hoặc bán buôn khác nhiều hơn là bán lẻ đến tay người tiêu dùng.

Công nghiệp nặng thường được xác định bởi các chính phủ và các nhà hoạch định chính sách trên cơ sở tác động đến môi trường. Những định nghĩa này nhấn mạnh quy mô tư bản ban đầu hoặc ảnh hưởng sinh thái bởi đặc thù của nguồn tài nguyên sử dụng, quá trình sản xuất và sản phẩm tạo thành. Theo nghĩa này thì công nghiệp bán dẫn sẽ "nặng" hơn công nghiệp hàng điện tử dân dụng cho dù các vi mạch đắt hơn rất nhiều dựa trên khối lượng của chúng.

Các ngành công nghiệp nặng

  • Luyện kim
  • Khai thác than
  • Sản xuất phân bón
  • Cơ khí
  • Điện tử - tin học
  • Công nghiệp năng lượng

Công nghiệp nặng trong quản lý nhà nước và pháp luật

Công nghiệp nặng giành được sự quan tâm đặc biệt trong các quy định pháp luật về phân vùng hoạt động kinh tế.

Nhiều quy định kiểm soát ô nhiễm nhằm vào công nghiệp nặng bởi, dù đúng hay sai, ngành công nghiệp này vẫn bị quy cho gây ô nhiễm hơn bất kỳ hoạt động kinh tế khác.

Nhật Bản

Nhật Bản là quốc gia sử dụng khái niệm công nghiệp nặng khá phổ biển. Nó mang nghĩa là hình thành cho những dự án lớn. Các dự án này có thể là xây dựng các toà nhà lớn, các nhà máy xi-măng, đóng tàu biển, và bao gồm cả việc chế tạo các máy móc xây dựng, máy công nghiệp. Hiểu một cách khác, các dự án công nghiệp nặng được khái quát là tập trung tư bản, yêu cầu nguồn lực lớn, các thiết bị và kỹ năng quản lý tiên tiến, hiện đại.

Mỹ

Mỹ là cường quốc phát triển mạnh nhất về ngành công nghiệp đặc biệt là công nghiệp nặng tập trung ven Đông Bắc Hoa Kỳ và gần biên giới México được gọi là vành đai mặt trời Một phần quan trọng của vấn đề sử dụng nhân lực ở Hoa Kỳ có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp tới sản xuất. Đa số các thành phố đã hình thành và trải qua những giai đoạn tăng trưởng chính của chúng, khi mà sản xuất là yếu tố chủ yếu trong sự phát triển đô thị.

Nhà máy lọc dầu Hoa Kỳ

Ngày nay, có sự chuyên môn hóa đáng kể theo khu vực trong sản xuất, một phần là kết quả của tính đa dạng của sự sẵn có các nguyên liệu thô cho công nghiệp, và một phần là do những mối liên kết công nghiệp; tổ hợp sản xuất chế tạo ra các bộ phận của một thành phẩm nào đó được bố trí ở gần nhau và gần khu lắp ráp cuối cùng để tối thiểu hóa tổng chi phí vận chuyển.

Vận chuyển hàng hóa

Những nguồn quan trọng khác của tính đa dạng bao gồm sự khác biệt về tính sẵn có của lao động hay các kỹ năng của lao động, về chất lượng của các phương tiện giao thông vận tải, và về những quan điểm chính trị của địa phương. Các khu vực có xu hướng chuyên môn hóa sản xuất những gì mà nó có thể sản xuất tốt nhất. Và với sự chuyên môn hóa theo khu vực này, sự phụ thuộc lẫn nhau của các khu vực đã xuất hiện; rất ít khu vực của nước Mỹ thực sự độc lập trong sản xuất, mặc cho niềm kiêu hãnh địa phương có khiến chúng ta tin vào điều gì đi nữa.

Còn để góp phần phát triển kinh tế nhờ có Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) của 3 nước Hoa Kỳ, Canada và México

Trung Quốc

Trung Quốc là nước có số dân đông nhất thế giới cùng với đường lối chính sách mở cửa Đặng Tiểu Bình, nguồn tài nguyên dồi dào phong phú và nhiều nguồn lao động. Nhờ đó Trung Quốc có đủ điều kiện phát triển ngành công nghiệp nặng

Theo số liệu vừa được Cục thống kê Quốc gia Trung Quốc (NBS) công bố, trong thời gian từ 1978 đến 2007, tốc độ tăng trưởng trung bình của GDP Trung Quốc là 9,8%, thu nhập bình quân đầu người từ 190 USD lên 2.360 USD, kim ngạch nhập khẩu từ 10,9 tỷ USD lên 956 tỷ USD, kim ngạch xuất khẩu từ 9,8 tỷ USD lên 1.220 tỷ USD, dự trữ ngoại tệ từ 167 triệu USD lên 1.500 tỷ USD.

Ngoài ra, Trung Quốc cũng rất chú trọng đến khoa học kĩ thuật, trình độ của người lao động và giáo dục.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Máy xúc, khai thác mỏ than lộ thiên **Công nghiệp nặng** là lĩnh vực công nghiệp sử dụng nhiều tư bản, đối ngược với công nghiệp nhẹ là lĩnh vực sử dụng nhiều lao động.
**Công nghiệp năng lượng** bao gồm hàng loạt các ngành công nghiệp khác nhau, từ khai thác các dạng năng lượng (như than, dầu mỏ, khí đốt...) cho đến sản xuất điện năng. Nó có
nhỏ|250x250px| Mức tiêu thụ năng lượng sơ cấp theo các loại năng lượng phổ biến. nhỏ|250x250px| Tiêu thụ năng lượng bình quân đầu người trên một quốc gia (2001). Màu đỏ cho thấy sự gia
**Tập đoàn Công nghiệp - Năng lượng Quốc gia Việt Nam** (tiếng Anh: **Vietnam National Industry - Energy Group,** tên giao dịch: **Petrovietnam**, tên viết tắt: **PVN**), là một tập đoàn năng lượng quốc gia
thumb|Nhà máy thép Bethlehem Steel **Công nghiệp**, là một bộ phận của nền kinh tế, là lĩnh vực sản xuất hàng hóa **_vật chất_** mà sản phẩm được **_"chế tạo, chế biến, chế tác, chế
Dây chuyền ráp nối ô tô công đoạn cuối của hãng Lotus Cars Ngành **công nghiệp ô tô** thiết kế, phát triển, sản xuất, tiếp thị và bán tất cả các loại xe có động
**Công nghiệp nhẹ** là ngành công nghiệp ít tập trung tư bản hơn công nghiệp nặng, và thiên về cung cấp hàng hóa tiêu dùng hơn là phục vụ các doanh nghiệp (có nghĩa là
**Bộ Công nghiệp, Khoa học, Năng lượng và Tài nguyên** (tiếng Anh: **_Department of Industry, Science, Energy and Resources_**) là một bộ thuộc Chính phủ Úc chịu trách nhiệm tổng hợp các nỗ lực của
**Tổ hợp công nghiệp khai thác than Zollverein tại Essen** (Đức **Zeche Zollverein**) là một công trình công nghiệp lớn nằm tại thành phố Essen, bang Nordrhein-Westfalen, Tây Đức. Nó được công nhận là Di
nhỏ|Điện năng được truyền dẫn trên [[Overhead power line|cột điện cao thế giống như này, và bằng cả cáp điện cao thế dưới ngầm]] Ngành **công nghiệp điện lực**, **công nghiệp điện năng**, gọi tắt
phải|Colin Clark (nhà kinh tế học)|Mô hình các khu vực kinh tế của [[Colin Clark (nhà kinh tế học)|Colin Clark đang trải qua sự chuyển dịch công nghệ.]] nhỏ|Những nước tô màu xanh lá cây
nhỏ|Dây chuyền chế biến thịt của nhà máy SPAR Regnum **Công nghiệp sản xuất thịt** hay **chế biến thịt** (meat industry) hay còn gọi là **ngành chế biến thịt** hay đơn giản là **ngành thịt**
lang=vi|Biểu đồ tuyến của chỉ số Dow Jones từ 1896 đến 2018 **Chỉ số trung bình công nghiệp Dow Jones** hay **Chỉ số bình quân công nghiệp Dow Jones** (tiếng Anh: _Dow Jones Industrial Average_,
**Công nghiệp Quốc phòng** là bộ phận của kinh tế quân sự, có chức năng sản xuất, sửa chữa vũ khí, trang bị và sản xuất các vật tư, trang bị hậu cần cần thiết
**Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa** (tiếng Trung: 中华人民共和国工业和信息化部, tiếng Anh: Ministry of Industry and Information Technology, viết tắt tên quốc tế: **MIIT**, từ Hán Việt: _Bộ
**Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy** (tên giao dịch tiếng Anh: _Shipbuilding Industry Corporation_, viết tắt là _SBIC_) là một tổng công ty chuyên về hoạt động đóng tàu do Nhà nước Việt Nam
**Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội**, thường dược biết đến dưới tên giao dịch **Viettel** hay **Tập đoàn Viettel**, là một tập đoàn viễn thông và công nghệ Việt Nam được thành
Mô hình [[động cơ hơi nước của James Watt. Sự phát triển máy hơi nước khơi mào cho cuộc cách mạng công nghiệp Anh.]] **Cuộc cách mạng công nghiệp** hay còn gọi là **Cách mạng
nguyễn công minh trí là người tạo ra **Công nghiệp 4.0**. Công nghiệp 4.0 tập trung vào công nghệ kỹ thuật số từ những thập kỷ gần đây lên một cấp độ hoàn toàn mới
**Cuộc cách mạng công nghiệp lần 3**, hay còn được gọi **Cách mạng kỹ thuật số** (), kỷ nguyên công nghệ thông tin, diễn ra từ những năm 1950 đến cuối những năm 1970, với
**Xử lý nước thải công nghiệp** bao gồm các cơ chế và quy trình sử dụng để xử lý nước thải được tạo ra từ các hoạt động công nghiệp hoặc thương mại. Sau khi
**Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng** (**TCCNQP**), cũng được biết đến dưới tên thương mại tiếng Anh là **Vietnam Defence Industry** (**VDI**; ), là cơ quan trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam thành lập
nhỏ|430x430px|Tác động của công nghiệp hóa lên mức thu nhập của người dân từ năm 1500. Biểu đồ cho thấy rõ tổng sản lượng trong nước ở mỗi quốc gia **Công nghiệp hóa** là quá
**Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng** là một trường cao đẳng công nghệ trực thuộc Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng Việt Nam. chuyên đào tạo kỹ thuật viên, cử nhân kế toán, tài
nhỏ|phải|Hội thảo bàn về chính sách công nghiệp của châu Phi nhỏ|phải|Thảo luận về chính sách công nghiệp dành cho châu Phi **Chính sách công nghiệp** (_Industrial policy_) là tập hợp các biện pháp can
**Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam** (tên giao dịch tiếng Anh: **Vietnam Chamber of Commerce and Industry**, viết tắt là **VCCI**) là tổ chức quốc gia tập hợp và đại diện cho
**Cách mạng công nghiệp lần thứ hai** (1871-1914) là một giai đoạn công nghiệp hóa nhanh chóng và xảy ra nhiều sự tiêu chuẩn hóa, sản xuất hàng loạt và phát kiến khoa học từ
**Công nghiệp hóa ở Việt Nam** là quá trình chuyển đổi nền kinh tế Việt Nam từ dựa vào nông nghiệp và thủ công sang máy móc công nghiệp là chính. ## Bối cảnh lịch
**Công nghiệp sáng tạo** (CNST) là tên gọi những ngành công nghiệp mới xuất hiện trong thế kỷ 20, tuy những ý tưởng ban đầu về lĩnh vực công nghiệp này bắt đầu từ khung
phải|nhỏ|338x338px| Xưởng sản xuất đầu máy xe lửa Chicago và Tây Bắc vào thế kỷ 19. Trong xã hội học, **xã hội công nghiệp** là một xã hội được thúc đẩy do việc sử dụng
**Ngành công nghiệp thú cưng** (_Pet industry_) là ngành công nghiệp thị trường gắn liền với các động vật bầu bạn (Companion animals). Ngành thú cưng bao gồm những thứ sản phẩm, dịch vụ gắn
**Kỹ thuật hệ thống công nghiệp** là một chuyên ngành kỹ thuật rất phổ biến và lâu đời tại các nước phát triển và hiện đang có nhu cầu lớn tại các nước đang phát
**Lên men công nghiệp** là ứng dụng lên men có chủ đích trong quá trình sản xuất. Ngoài sản xuất hàng loạt đồ ăn và đồ uống lên men, lên men công nghiệp có ứng
nhỏ|Công nghiệp trò chơi điện tử **Công nghiệp trò chơi điện tử** là lĩnh vực kinh tế liên quan đến việc phát triển, tiếp thị và kiếm tiền từ các trò chơi video. Nó bao
**Công nghiệp dầu khí** bao gồm các hoạt động khai thác, chiết tách, lọc, vận chuyển (thường bằng các tàu dầu và đường ống), và tiếp thị các sản phẩm dầu mỏ. Phần lớn các
Thuật ngữ **Tổ hợp quân sự – công nghiệp** () được sử dụng trong các phân tích phê phán xã hội để mô tả sự hợp tác chặt chẽ và quan hệ lẫn nhau giữa
Ngành **công nghiệp ô tô ở Bắc Triều Tiên** là một nhánh của nền kinh tế quốc gia, với sản lượng thấp hơn nhiều so với Hàn Quốc. Sản xuất xe cơ giới của Triều
**Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam** (tên giao dịch tiếng Anh: **Vietnam Rubber Group**) là Tập đoàn kinh tế nhà nước, được thành lập trên cơ sở tổ chức lại **Tổng Công ty
**Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam** (viết tắt: **TKV**, ) là một tập đoàn công nghiệp quốc gia của Việt Nam, với lĩnh vực chính là khai thác than đá và
nhỏ|Bản đồ các vùng công nghiệp ở Việt Nam Có 6 **vùng công nghiệp tại Việt Nam:** **Vùng 1** gồm 14 tỉnh Bắc Kạn, Bắc Giang, Cao Bằng, Điện Biên, Hòa Bình, Hà Giang, Lai
**Khu công nghiệp Đông Nam** (huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh) là khu công nghiệp được quy hoạch theo Quyết định số 5945/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban Nhân
Ngành công nghiệp **anime** đã phát triển đáng kể trong những năm vừa qua, đặc biệt là ở bên ngoài Nhật Bản. Nó đã nhanh chóng lan truyền đến toàn thế giới và gia tăng
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Industrial_Engineer_Working.jpg|phải|nhỏ|230x230px|Kỹ sư công nghiệp trong một nhà máy. **Kỹ thuật công nghiệp** là một nghề kỹ thuật liên quan đến việc tối ưu hóa các quy trình, hệ thống hoặc tổ chức phức tạp
**Công nghiệp hóa theo hướng xuất khẩu** là một chiến lược công nghiệp hóa lấy phát triển khu vực sản xuất hàng xuất khẩu làm động lực chủ yếu lôi kéo phát triển toàn nền
**Khu công nghiệp ở Việt Nam** là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, được thành lập
**Tuyến đường di sản công nghiệp châu Âu** (gọi tắt là **ERIH**) là một mạng lưới tuyến đường chủ đề quan trọng nhất, là các địa điểm di sản công nghiệp ở châu Âu. Mục
nhỏ|300x300px|Nhà máy lọc dầu ở [[Louisiana - một ví dụ của công nghiệp hóa chất]] **Công nghiệp hóa chất** gồm các công ty sản xuất các hóa chất công nghiệp. Là tâm điểm của kinh
**Công nghiệp chế biến thịt** (meat processing) chỉ về những quy trình, công đoạn trong việc đóng gói thịt, xử lý giết mổ, chế biến, thành phẩm và phân phối các sản phẩm thịt của
**Tổng công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng** (**GAET**; ) trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam được thành lập theo Quyết định số 3035/ QĐ- BQP ngày 23 tháng 8 năm
**Vệ sinh công nghiệp** là dịch vụ tổng vệ sinh, làm sạch sâu các vết bẩn bằng máy móc, thiết bị, dụng cụ hiện đại, hóa chất chuyên dụng cùng những phương pháp tối ưu,