✨Công nghiệp hóa

Công nghiệp hóa

nhỏ|430x430px|Tác động của công nghiệp hóa lên mức thu nhập của người dân từ năm 1500. Biểu đồ cho thấy rõ tổng sản lượng trong nước ở mỗi quốc gia Công nghiệp hóa là quá trình nâng cao tỷ trọng của công nghiệp trong toàn bộ các ngành kinh tế của một vùng kinh tế hay một nền kinh tế. Đó là tỷ trọng về lao động, về giá trị gia tăng, v.v..

Đây là quá trình chuyển biến kinh tế-xã hội ở một cộng đồng người từ nền kinh tế với mức độ tập trung tư bản nhỏ bé (xã hội tiền công nghiệp) sang nền kinh tế công nghiệp. Công nghiệp hóa là một phần của quá trình hiện đại hóa. Sự chuyển biến kinh tế-xã hội này đi đôi với tiến bộ công nghệ, đặc biệt là sự phát triển của sản xuất năng lượng và luyện kim quy mô lớn. Công nghiệp hóa còn gắn liền với thay đổi các hình thái triết học hoặc sự thay đổi thái độ trong nhận thức tự nhiên. Dầu vậy, những thay đổi về mặt triết học là nguyên nhân của công nghiệp hóa hay ngược lại thì vẫn còn tranh cãi.

Các định nghĩa

  • Công nghiệp hóa là quá trình nâng cao giá trị tuyệt đối sản lượng công nghiệp.
  • Công nghiệp hóa gắn với phát triển văn hóa và xã hội để đạt tới xã hội công nghiệp.

Những quốc gia đã hoàn thành công nghiệp hóa gọi là các nước công nghiệp.

Ảnh hưởng

Kinh tế

nhỏ|433x433px|Bản đồ cho thấy sự phân bố toàn cầu của sản lượng công nghiệp vào năm 2005, dựa trên một tỷ lệ phần trăm của nước đứng đầu, [[Hoa Kỳ.]] Ngay từ thời xưa, người ta đã nhận ra rằng không có công nghiệp thì kinh tế không giàu lên được. Thông qua công nghiệp hóa, các nguồn lực được phân bổ nhiều hơn cho khu vực công nghiệp là khu vực mà năng suất lao động được nâng cao nhanh chóng. Nhờ đó, kinh tế sẽ tăng trưởng nhanh hơn. Tuy nhiên, cùng với các chu kỳ đầu tư thiết bị, lưu kho, công nghiệp hóa làm cho chu kỳ kinh tế trở nên rõ nét hơn. Khi công nghiệp với đặc trưng sản xuất quy mô lớn (sản xuất hàng loạt) phát triển, nó sẽ cần nhiều đầu vào hơn và cần thêm thị trường tiêu thụ, nên công nghiệp hóa làm cho thương mại nội địa lẫn thương mại quốc tế phát triển. Công nghiệp phát triển thu hút nhiều lao động hơn, làm tăng thu nhập cho họ nhưng cũng dễ làm họ mất việc hơn vào những lúc suy thoái kinh tế hay xí nghiệp phá sản.

Xã hội

Công nghiệp hóa nảy sinh những vấn đề của riêng nó. Những áp lực của đời sống hiện đại gồm ô nhiễm tiếng ồn, không khí, nước, dinh dưỡng nghèo nàn, máy móc nguy hiểm, công việc cộng đồng, sự cô đơn, vô gia cư và lạm dụng vật chất. Những vấn đề sức khỏe ở các quốc gia công nghiệp gây ra bởi các yếu tố kinh tế, xã hội, chính trị và văn hóa. nhỏ|432x432px|Cơ cấu GDP của lực lượng khu vực và lao động theo nghề nghiệp. Các thành phần: màu xanh lá cây: ngành nông nghiệp, Màu đỏ: Ngành công nghiệp, màu xanh nước biển: ngành dịch vụ. Cùng với quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa sẽ phát triển. Sự hình thành và phát triển của các đô thị lại dẫn tới sự bùng nổ dân số, và sự phát triển của xã hội đại chúng. Từ đó, chế độ chính trị và pháp luật cũng có những thay đổi. Những tập quán và truyền thống của xã hội nông nghiệp bị mai một. Công nghiệp hóa làm tăng sự mất công bằng trong phân phối thu nhập giữa các địa phương, các nhóm dân cư, các tầng lớp xã hội.

Công nghiệp hóa dẫn tới ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp gia tăng.

Trước kia, quá trình công nghiệp hóa dẫn tới gia tăng nhu cầu về nguyên liệu và thị trường là nguyên nhân của việc các nước phương Tây đi xâm chiếm thuộc địa. Và mâu thuẫn trong xâm chiếm thuộc địa dẫn tới hàng loạt cuộc chiến tranh trong đó ác liệt nhất là Chiến tranh thế giới thứ nhất và Chiến tranh thế giới thứ hai.

Lịch sử công nghiệp hóa

Đa phần các xã hội tiền công nghiệp có mức sống không cao hơn mức tự cung tự cấp là mấy. Có nghĩa là phần đông dân cư tập trung vào sản xuất những vật phẩm cơ bản nhất để tồn tại.

Một số nền kinh tế tiền công nghiệp, như Hy Lạp cổ đại, đã có các hoạt động trao đổi, thương mại phát triển nhờ đó đạt được sự thịnh vượng vượt trên mức sinh hoạt cơ bản nhất. Nạn đói xảy ra thường xuyên ở các xã hội tiền công nghiệp. Song các nước như Hà Lan và Anh ở thế kỷ 17, 18, các thành quốc Italia ở thế kỷ 15 và Hy Lạp, La Mã cổ đại đã thoát khỏi quy luật trên nhờ trao đổi và buôn bán sản phẩm nông nghiệp. Theo ước tính, trong thế kỷ 17, nguồn ngũ cốc của Hà Lan có tới 70% từ nhập khẩu. Người Hy Lạp cổ đại ở thế kỷ 5 trước Công nguyên nhập khẩu 75% nguồn lương thực.

Anh là nước tiến hành công nghiệp hóa đầu tiên. Đây cũng là quê hương của Cách mạng công nghiệp và thành phố công nghiệp đầu tiên trên thế giới là Manchester.

Nhiều nước thuộc Thế giới thứ ba bắt đầu các chương trình công nghiệp hóa dưới sự ảnh hưởng của Hoa Kỳ hoặc Liên Xô trong Chiến tranh Lạnh nửa cuối thế kỷ 20. Nỗ lực này ở một số nước Đông Á thành công hơn ở các nơi khác trên thế giới (ngoại trừ các quốc gia tiến hành công nghiệp hóa muộn mằn châu Âu, dẫu vậy tiến trình của các nước này đã bắt đầu từ trước Chiến tranh thế giới thứ hai).

Theo báo cáo của Quỹ tiền tệ quốc tế, Hoa Kỳ là quốc gia có sản lượng công nghiệp đứng đầu thế giới năm 2005, tiếp sau nó là Nhật Bản và Trung Quốc.

Cơ chế phát triển chủ đạo hiện nay theo các tổ chức tổ chức phát triển quốc tế (Ngân hàng thế giới, OECD, các tổ chức của Liên hợp quốc và các tổ chức tương tự quốc tế khác) là giảm nghèo. Cơ chế này vẫn nhấn mạnh vào sự tăng trưởng kinh tế, nhưng tin rằng các chính sách công nghiệp hóa truyền thống không mang lại hiệu quả dài hạn. Việc tạo ra và hỗ trợ những ngành công nghiệp nội địa kém hiệu quả là vô ích trong một thế giới tự do thương mại hiện nay.

Việt Nam

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Công nghiệp hóa ở Việt Nam** là quá trình chuyển đổi nền kinh tế Việt Nam từ dựa vào nông nghiệp và thủ công sang máy móc công nghiệp là chính. ## Bối cảnh lịch
nhỏ|430x430px|Tác động của công nghiệp hóa lên mức thu nhập của người dân từ năm 1500. Biểu đồ cho thấy rõ tổng sản lượng trong nước ở mỗi quốc gia **Công nghiệp hóa** là quá
**Công nghiệp hóa sơ khai** là sự phát triển kinh tế địa phương, cùng với nông nghiệp thương mại hóa, sản xuất thủ công nông thôn hướng tới thị trường bên ngoài (xuất khẩu). Thuật
nhỏ|300x300px|Nhà máy lọc dầu ở [[Louisiana - một ví dụ của công nghiệp hóa chất]] **Công nghiệp hóa chất** gồm các công ty sản xuất các hóa chất công nghiệp. Là tâm điểm của kinh
nhỏ|Xây dựng [[Dnieper Hydroelectric Station|nhà máy thủy điện Đơ-nhi-ép, năm 1931]] Sự nghiệp **công nghiệp hóa ở Liên Xô** là quá trình tăng tốc xây dựng tiềm lực công nghiệp của Liên bang Xô viết
Sự nghiệp **công nghiệp hóa ở Đế quốc Nga** chứng kiến sự phát triển của một nền kinh tế công nghiệp, kéo theo năng suất lao động tăng lên và nhu cầu về hàng hóa
**Công nghiệp hóa tại Trung Quốc** chỉ đến quá trình đất nước Trung Quốc trải qua vô vàn giai đoạn công nghiệp hóa với việc tập trung vào thời kỳ sau khi thành lập nhà
**Công nghiệp hóa theo hướng xuất khẩu** là một chiến lược công nghiệp hóa lấy phát triển khu vực sản xuất hàng xuất khẩu làm động lực chủ yếu lôi kéo phát triển toàn nền
**Khu công nghiệp Hòa Hiệp** là khu công nghiệp nằm trong khu kinh tế Nam Phú Yên, thuộc thị xã Đông Hòa, tỉnh Phú Yên, Việt Nam. Tổng diện tích là 770,5 ha. Dự án
Các khu vực khai thác và lọc dầu ở Romania năm 1970. Thị trường dầu ở Romania ước tính đạt 9 tỷ Euro vào năm 2007. Năm 2006, mức tiêu thụ xăng bình quân đầu
phải|Colin Clark (nhà kinh tế học)|Mô hình các khu vực kinh tế của [[Colin Clark (nhà kinh tế học)|Colin Clark đang trải qua sự chuyển dịch công nghệ.]] nhỏ|Những nước tô màu xanh lá cây
thumb|Các nước công nghiệp mới theo [[Quỹ Tiền tệ Quốc tế|IMF tính đến năm 2020]] **Nước công nghiệp mới** (_Newly Industrialized Country_ - NIC) là những quốc gia đã cơ bản hoàn thành quá trình
phải|nhỏ|338x338px| Xưởng sản xuất đầu máy xe lửa Chicago và Tây Bắc vào thế kỷ 19. Trong xã hội học, **xã hội công nghiệp** là một xã hội được thúc đẩy do việc sử dụng
Mô hình thu nhỏ thực nghiệm của việc ứng dụng khoa học kỹ thuật vào canh tác trên các [[thửa ruộng ở Đức]] Biểu đồ cho thấy sự tiến triển của sản lượng nông nghiệp
**Trường Trung học phổ thông Công Nghiệp** là một trường trung học phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. Trường nằm trong nhóm các trường THPT dẫn đầu trên địa bàn tỉnh.
Công ty TNHH Hải Đại Vĩnh Long là một trong những doanh nghiệp đi đầu trong lĩnh vực sản xuất thức ăn chăn nuôi, gia súc, gia cầm và thủy sản tại Việt Nam. Thành
**Công nghiệp Quốc phòng** là bộ phận của kinh tế quân sự, có chức năng sản xuất, sửa chữa vũ khí, trang bị và sản xuất các vật tư, trang bị hậu cần cần thiết
**Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa** (tiếng Trung: 中华人民共和国工业和信息化部, tiếng Anh: Ministry of Industry and Information Technology, viết tắt tên quốc tế: **MIIT**, từ Hán Việt: _Bộ
thumb|Nhà máy thép Bethlehem Steel **Công nghiệp**, là một bộ phận của nền kinh tế, là lĩnh vực sản xuất hàng hóa **_vật chất_** mà sản phẩm được **_"chế tạo, chế biến, chế tác, chế
Mô hình [[động cơ hơi nước của James Watt. Sự phát triển máy hơi nước khơi mào cho cuộc cách mạng công nghiệp Anh.]] **Cuộc cách mạng công nghiệp** hay còn gọi là **Cách mạng
nguyễn công minh trí là người tạo ra **Công nghiệp 4.0**. Công nghiệp 4.0 tập trung vào công nghệ kỹ thuật số từ những thập kỷ gần đây lên một cấp độ hoàn toàn mới
**Cách mạng công nghiệp lần thứ hai** (1871-1914) là một giai đoạn công nghiệp hóa nhanh chóng và xảy ra nhiều sự tiêu chuẩn hóa, sản xuất hàng loạt và phát kiến khoa học từ
**Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng** là một trường cao đẳng công nghệ trực thuộc Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng Việt Nam. chuyên đào tạo kỹ thuật viên, cử nhân kế toán, tài
**Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam** (viết tắt: **TKV**, ) là một tập đoàn công nghiệp quốc gia của Việt Nam, với lĩnh vực chính là khai thác than đá và
**Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam** (tên giao dịch tiếng Anh: **Vietnam Chamber of Commerce and Industry**, viết tắt là **VCCI**) là tổ chức quốc gia tập hợp và đại diện cho
Dây chuyền ráp nối ô tô công đoạn cuối của hãng Lotus Cars Ngành **công nghiệp ô tô** thiết kế, phát triển, sản xuất, tiếp thị và bán tất cả các loại xe có động
**Công nghiệp năng lượng** bao gồm hàng loạt các ngành công nghiệp khác nhau, từ khai thác các dạng năng lượng (như than, dầu mỏ, khí đốt...) cho đến sản xuất điện năng. Nó có
**Lên men công nghiệp** là ứng dụng lên men có chủ đích trong quá trình sản xuất. Ngoài sản xuất hàng loạt đồ ăn và đồ uống lên men, lên men công nghiệp có ứng
**Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu** là một đường lối công nghiệp hóa theo đó quốc gia tiến hành công nghiệp hóa nỗ lực thành lập và nuôi dưỡng các ngành công nghiệp trong
**Công nghiệp dầu khí** bao gồm các hoạt động khai thác, chiết tách, lọc, vận chuyển (thường bằng các tàu dầu và đường ống), và tiếp thị các sản phẩm dầu mỏ. Phần lớn các
**Tuyến đường di sản công nghiệp châu Âu** (gọi tắt là **ERIH**) là một mạng lưới tuyến đường chủ đề quan trọng nhất, là các địa điểm di sản công nghiệp ở châu Âu. Mục
phải|nhỏ|230x230px| "Nhà nông nghiệp Tartar": Một nông dân Mông Cổ sử dụng một con bò để cày **Xã hội tiền công nghiệp** đề cập đến các thuộc tính xã hội và các hình thức tổ
**Tổ chức Phát triển Công nghiệp Liên Hợp Quốc (UNIDO)**, viết tắt trong tiếng Pháp/Tây Ban Nha là **ONUDI** là một cơ quan trực thuộc Liên Hợp Quốc có trụ sở đặt tại Viên, Áo.
nhỏ|phải|Một con gà đang được chăn thả **Chăn nuôi công nghiệp** hay chăn nuôi kiểu công nghiệp là một thuật ngữ đề cập đến quá trình chăn nuôi gia súc tập trung với mật độ
nhỏ|Dây chuyền chế biến thịt của nhà máy SPAR Regnum **Công nghiệp sản xuất thịt** hay **chế biến thịt** (meat industry) hay còn gọi là **ngành chế biến thịt** hay đơn giản là **ngành thịt**
nhỏ|Trung tâm hội nghị tiệc cưới [[:en:Park Plaza Hotel (Los Angeles)|Park Plaza Hotel tại thành phố Los Angeles, bang California, Hoa Kỳ]] Ngành **công nghiệp tiệc cưới tại Hoa Kỳ** bao gồm các nhà cung
Trong dòng chảy không ngừng của công nghiệp hóa, một hương vị cũ vẫn âm thầm xuất hiện trong từng bữa cơm Việt, đó là nước mắm truyền thống. Loại gia vị tinh túy của
**Suất ăn công nghiệp** là bữa cơm giữa ca làm việc của công nhân, nhân viên các nhà máy, xí nghiệp. Suất ăn công nghiệp thường được sản xuất với số lượng lớn, hoàn thành
**Nước phát triển**, **nước tiên tiến** hay **nước công nghiệp** là các quốc gia và vùng lãnh thổ có trình độ phát triển vượt trội so với phần còn lại của thế giới. Được biểu
Vào cuối thế kỷ 19 ở Mỹ, **vua công nghiệp** () là một chủ doanh nghiệp với các phương pháp tích lũy tài sản cá nhân có đóng góp tích cực cho quốc gia bằng
phải|nhỏ|250x250px| Một nhà máy dệt cũ ("Cvernovka") ở [[Bratislava, Slovakia (1901-2004). ]] phải|nhỏ|250x250px| Nhà máy dệt ([[Đức, 1975). ]] phải|nhỏ| Remi Holdings đạt điểm số cao nhất về hàng may mặc được chứng nhận LEED
**Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy** (tên giao dịch tiếng Anh: _Shipbuilding Industry Corporation_, viết tắt là _SBIC_) là một tổng công ty chuyên về hoạt động đóng tàu do Nhà nước Việt Nam
**Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội**, thường dược biết đến dưới tên giao dịch **Viettel** hay **Tập đoàn Viettel**, là một tập đoàn viễn thông và công nghệ Việt Nam được thành
**Xử lý nước thải công nghiệp** bao gồm các cơ chế và quy trình sử dụng để xử lý nước thải được tạo ra từ các hoạt động công nghiệp hoặc thương mại. Sau khi
nhỏ|250x250px| Thực phẩm đóng gói xếp thành hàng tại một [[Tiệm tạp hóa|cửa hàng tạp hóa Mỹ. ]] nhỏ|250x250px| Phô mai [[Pho mát Parmesan|Parmigiano reggiano trong một nhà máy hiện đại. ]] nhỏ|375x375px| Gà mái
Máy xúc, khai thác mỏ than lộ thiên **Công nghiệp nặng** là lĩnh vực công nghiệp sử dụng nhiều tư bản, đối ngược với công nghiệp nhẹ là lĩnh vực sử dụng nhiều lao động.
**Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam** (tên giao dịch tiếng Anh: **Vietnam Rubber Group**) là Tập đoàn kinh tế nhà nước, được thành lập trên cơ sở tổ chức lại **Tổng Công ty
Ngành công nghiệp **anime** đã phát triển đáng kể trong những năm vừa qua, đặc biệt là ở bên ngoài Nhật Bản. Nó đã nhanh chóng lan truyền đến toàn thế giới và gia tăng
**Cuộc cách mạng công nghiệp lần 3**, hay còn được gọi **Cách mạng kỹ thuật số** (), kỷ nguyên công nghệ thông tin, diễn ra từ những năm 1950 đến cuối những năm 1970, với
**Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì** (Tên tiếng anh: Viet Tri University Of Industry, VUI) là một trong những trường đại học có thương hiệu lâu đời về đào tạo và nghiên cứu nhóm