✨Coenraad Jacob Temminck

Coenraad Jacob Temminck

Coenraad Jacob Temminck (; 31 tháng 3 năm 1778 – 30 tháng 1, 1858) là một nhà động vật học, phụ trách bảo tàng thuộc tầng lớp quý tộc người Hà Lan.

Loài được đặt tên dựa theo Temminck

Một số lượng lớn loài được đặt tên dựa theo Temminck vào thế kỷ 19. Trong số đó vẫn còn được sử dụng:

  • Cá mập và cá: Broadfin shark Lamiopsis temminckii Kissing gourami Helostoma temminckii Goldribbon soapfish Aulacocephalus temminckii Ancistrus temminckii (a catfish) Ditrema temminckii (a surfperch) Samoan silverside Hypoatherina temminckii Dark chub Zacco temminckii (a carp) Threadfin wrasse Cirrhilabrus temminckii
  • Bò sát: Alligator snapping turtle Macrochelys temminckii Sphenomorphus temmincki (a skink)
  • Chim: Temminck's cormorant Phalacrocorax capillatus Temminck's tragopan Tragopan temminckii Temminck's courser Cursorius temminckii Temminck's stint Calidris temminckii Malaysian eared nightjar Eurostopodus temminckii Purple-winged roller Coracias temminckii Temminck's hornbill Penelopides exarhatus Ochre-collared piculet Picumnus temminckii Sulawesi pygmy woodpecker Dendrocopos temminckii Temminck's fruit-dove Ptilinopus porphyreus Cerulean cuckooshrike Coracina temminckii Australian logrunner Orthonyx temminckii Temminck's sunbird Aethopyga temminckii Temminck's lark Eremophila bilopha Temminck's babbler Pellorneum pyrrhogenys Temminck's seedeater Sporophila falcirostris
  • Thú: Temminck's pangolin Manis temminckii Temminck's mole Mogera wogura Temminck's golden cat Catopuma temminckii Dwarf dog-faced bat Molossops temminckii Temminck's flying fox Pteropus temminckii Temminck's tailless fruit bat Megaerops ecaudatus Temminck's red colobus Pilocolobus badius temminckii (subspecies) Temminck's giant squirrel Epixerus ebii ** Temminck's flying squirrel Petinomys setosus
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Coenraad Jacob Temminck** (; 31 tháng 3 năm 1778 – 30 tháng 1, 1858) là một nhà động vật học, phụ trách bảo tàng thuộc tầng lớp quý tộc người Hà Lan. ## Loài được
**Dơi quạ Ryukyu** hay **Cáo bay Ryukyu** (_Pteropus dasymallus_) là một loài dơi quạ thuộc họ Pteropodidae. Loài được tìm thấy tại Nhật Bản, Đài Bắc, và quần đảo Babuyan thuộc Philippines. Môi trường sống
**_Reinwardtoena reinwardti_** là danh pháp khoa học của một loài chim thuộc họ Bồ câu (Columbidae) do nhà động vật học người Hà Lan Coenraad Jacob Temminck lần đầu mô tả vào năm 1824. Đây
thumb|right|Hermann Schlegel **Hermann Schlegel** (10 tháng 6 năm 1804 - 17 tháng 1 năm 1884) là một nhà điểu học và nhà bò sát, lưỡng cư học người Đức. ## Tiểu sử Schlegel sinh ra
**Chim hói đầu cổ trắng**, tên khoa học **_Picathartes gymnocephalus_**, là một loài chim trong họ Picathartidae, có cổ và đuôi dài. Loài chim này chủ yếu được tìm thấy tại rừng vùng núi cao
Ngày **31 tháng 3** là ngày thứ 90 (91 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 275 ngày trong năm. ## Sự kiện ### Trong nước * 1028 – Loạn Tam vương (Vũ Đức Vương,
**Hổ Sumatra** (danh pháp hai phần: _Panthera tigris sumatrae_) là một phân loài hổ nhỏ nhất còn sống sót, được tìm thấy ở đảo Sumatra (Indonesia). Theo Sách đỏ IUCN, chúng là loài cực kỳ
nhỏ|trái|Bồ nông Úc đang bay **Bồ nông Úc** (danh pháp hai phần: _Pelecanus conspicillatus_) là một loài chim nước lớn, phân bố rộng rãi trên các vùng nước nội địa và ven biển của Úc
**_Stephanolepis cirrhifer_** là một loài cá biển trong họ Monacanthidae. Nó được tìm thấy ở Tây Thái Bình Dương, trong một khu vực khoảng từ miền Bắc Nhật Bản đến Biển Hoa Đông. Cá phát
**Rùa cá sấu** hay còn gọi là **rùa ngoạm** (Danh pháp khoa học: _Macrochelys temminckii_) là một trong những loài rùa nước ngọt lớn nhất thế giới. Danh pháp _temminckii_ được đặt tên để vinh
**Tỳ linh Nhật Bản** ( _Nihon kamoshika_, , danh pháp hai phần: _Capricornis crispus_) là một loài động vật có hình dạng nửa giống dê nửa giống linh dương, thuộc lớp thú guốc chẵn. Địa
**_Platycercus venustus_** là một loài chim thuộc họ Psittacidae. Loài này có phạm vi phân bố từ vịnh Carpentaria và Arnhem Land đến Kimberley. Loài này được mô tả bởi Heinrich Kuhl năm 1820, và
**_Picumnus cirratus_** là một loài chim trong họ Picidae. được tìm thấy ở đông nam Brazil về phía Nam và phía tây đến Pantanal, và vào phía nam-đông Bolivia, Paraguay và phía bắc Argentina. Một
**_Eptesicus isabellinus_** là một loài dơi thuộc họ Vespertilionidae có nguồn gốc ở Bán đảo Iberia, Ma-rốc, Algérie, Tunisia, và Libya. Tình trạng phân loại của Eptesicus isabellinus đã được sửa đổi nhiều lần kể
**_Cirrhilabrus temminckii_** là một loài cá biển thuộc chi _Cirrhilabrus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Từ định danh _temminckii_ được đặt
**Thỏ rừng Nhật Bản** (Danh pháp khoa học: _Lepus brachyurus_) là một loài thỏ có nguồn gốc từ Nhật Bản. Loài thỏ rừng Nhật Bản này được Coenraad Jacob Temminck mô tả năm 1845, chúng
**Cá chình bạc**, tên khoa học **_Ariosoma anago_**, là một loài cá trong họ Congridae. Chúng được Coenraad Jacob Temminck và Hermann Schlegel mô tả lần đầu năm 1846, ban đầu được đặt trong chi
**_Erythrocles schlegelii_** là một loài cá biển thuộc chi _Erythrocles_ trong họ Cá đỏ môi. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1846. ## Từ nguyên Từ định danh _schlegelii_ được đặt
**Sa giông bụng đỏ Nhật Bản** (tên khoa học **_Cynops pyrrhogaster_**) () là loài sa giông đặc hữu của Nhật Bản. Da phía trên cơ thể sẫm màu còn phía dưới có màu đỏ tươi,
**_Caprodon_** là một chi cá nhỏ thuộc phân họ Anthiadinae thuộc bộ cá vược họ cá mú. Nó chứa ba loài. ## Phân loại Caprodon được phát hiện đầu tiên bởi Coenraad Jacob Temminck và