✨Cobalt oxide

Cobalt oxide

Cobalt oxide là tên gọi chung cho các oxide của cobalt. Cobalt có các trạng thái oxy hóa là +1 (hiếm), +2, +3, +4, +5 và +6 (hiếm). Do vậy khi nói một cách chính xác thì phải là: Cobalt(I) oxide (Co2O) Cobalt(II) oxide (CoO) Cobalt(III) oxide (Co2O3) Cobalt(IV) oxide (CoO2) *Và Co3O4 (có thể coi là hỗn hợp của hai loại oxide +2 và +3 nói trên).

Thể loại:Hợp chất cobalt Thể loại:Oxide

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cobalt oxide** là tên gọi chung cho các oxide của cobalt. Cobalt có các trạng thái oxy hóa là +1 (hiếm), +2, +3, +4, +5 và +6 (hiếm). Do vậy khi nói một cách chính
**Lithi cobalt Oxide** (công thức hóa học: **LiCoO2**) là một hợp chất vô cơ thường được sử dụng trong các điện cực dương của pin ion lithi. Cấu trúc của LiCoO2 đã được nghiên cứu
**Cobalt(III) oxide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Co2O3**. Mặc dù chỉ có hai oxide của cobalt được đặc trưng tốt, CoO và Co3O4, nhưng các phương pháp điều chế
**Cobalt(II) oxide** (công thức hóa học **CoO**) là một oxide của cobalt. Nó có khối lượng mol 74,9324 đơn vị carbon, nhiệt độ nóng chảy 1.933 ℃. Nó có thể ở dạng kết tinh với
**Cobalt** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **Co** và số nguyên tử 27. ## Thuộc tính Cobalt là kim loại màu trắng bạc,
**Cobalt(II,III) oxide** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **Co3O4**. Đây là một trong hai loại oxide cobalt có đặc tính tốt. Đôi khi hợp chất này được viết dưới dạng
**Cobalt(II) sulfat** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học thường biết đến là **CoSO4**. Thông thường, cobalt(II) sulfat đề cập đến dạng hydrat CoSO4·7H2O, là một trong những muối cobalt có
**Cobalt(II) metaluminat** là một hợp chất hóa học vô cơ có công thức là **Co(AlO2)2**. Nó là chất rắn màu xanh dương, không tan trong nước. Hợp chất này còn được gọi là "cobalt blue"
**Cobalt(II) bromide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **CoBr2**. Đó là một chất rắn màu đỏ hòa tan trong nước, được sử dụng chủ yếu như một chất xúc
**Cobalt(II) fluoride** là một hợp chất hóa học có công thức **CoF2**. Nó là một hợp chất rắn kết tinh màu hồng phản sắt từ ở nhiệt độ thấp (TN = 37,7 K). Công thức
**Cobalt(II) hydroxide** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **Co(OH)2**, dạng thường gặp là β-Co(OH)2. Đó là loại bột màu hồng đỏ, không hòa tan trong nước.. Nó được sử dụng
**Cobalt(II) iodide** là các hợp chất vô cơ với công thức **CoI2** và hexahydrat **CoI2(H2O)6**. Những muối này là những iodide chính của cobalt. ## Điều chế Cobalt(II) iodide được điều chế bằng cách xử
**Cobalt(II) acetat** là muối cobalt(II) của acid acetic với công thức hóa học **Co(C2H3O2)2**. Nó thường được tìm thấy dưới dạng tetrahydrat Co(CH3CO2)2·4H2O, còn được viết tắt là Co(OAc)2·4H2O. Nó được sử dụng làm chất
**Cobalt(II) nitrat** là một hợp chất hóa học vô cơ, có thành phần chính là gồm nguyên tố cobalt và nhóm nitrat và có công thức hóa học được quy định là **Co(NO3)2**. Hợp chất
**Cobalt(II) perbromat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Co(BrO4)2**. Hợp chất này thường được biết đến dưới dạng hexahydrat Co(BrO4)2·6H2O có màu đỏ cam, tan được trong nước. ## Điều
**Cobalt(III) fluoride** là hợp chất vô cơ có công thức **CoF3**. Hydrat cũng được biết đến, chẳng hạn đime Co2F6·2H2O có màu đỏ. Hợp chất khan là một chất rắn màu nâu hút ẩm. Nó
**Coban(II) perchlorat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Co(ClO4)2** và là chất oxy hóa mạnh. Hợp chất cũng có thể tồn tại dưới trạng thái hexahydrat Co(ClO4)2·6H2O, và cả hai
**Lithi oxide** (công thức hóa học: **Li2O**) hoặc _lithia_ là một hợp chất vô cơ. Hợp chất này thường tồn tại dưới dạng chất rắn màu trắng, phản ứng mãnh liệt với nước. ## Điều
Màu **lam cobalt** là một màu xanh lam chưa bão hòa, tạo cảm giác lạnh, các chất liệu có màu như thế này chủ yếu tìm thấy trong các muối của cobalt. Màu xanh nhìn
**Pin Li-ion** hay **pin lithi-ion / pin lithium-ion**, có khi viết tắt là **LIB**, là một loại pin sạc. Trong quá trình sạc, các ion Lithi chuyển động từ cực dương sang cực âm, và
nhỏ|Bình gốm hoa lam Trung Hoa, [[nhà Minh|thời Minh, giữa thế kỷ 15.]] nhỏ|[[Đồ gốm Delft|Vò gốm Delf của Hà Lan theo phong cách Nhật Bản, khoảng năm 1680.]] **Đồ gốm hoa lam** (, Hán-Việt:
Bánh Xà Phòng Handmade hình que kem Quà tặng đáng yêu cho bạn 3- Coco : Ấm áp hương dừaThành phần: Coconut Oil, Palm Oil, Safflower Oil, Glycerin, Water, Sodium Hydroxide,Fragrance, Chrome Green Oxide Melt,
Màu số 6Quà tặng đáng yêu cho bạn 6 Màu BonieThành phần: Coconut Oil, Palm Oil, Safflower Oil, Glycerin, Water, Sodium Hydroxide,Fragrance, Chrome Green Oxide Melt, Matte Yellow Oxide,Matte Cobalt Blue Oxide, ,Titanium Dioxide Melt
**Nickel(II) sulfat** là tên gọi thường dùng để chỉ hợp chất vô cơ với công thức **NiSO4·6H2O**. Muối màu lục lam có độ hòa tan cao này là nguồn phổ biến của ion Ni2+ cho
**Kali hypocobaltat**, hay kali percobaltat(V) là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **K3CoO4**. Hợp chất này tồn tại dưới trạng thái là chất rắn màu xanh dương-đen. Trong hợp chất trên,
**Kali cobaltat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **K2CoO4**. Hợp chất này tồn tại dưới trạng thái là một chất rắn màu đen (như **Na2CoO4**), tan trong nước tạo dung
thumb|upright=1.2|Tinh thể [[osmi, một kim loại nặng có khối lượng riêng lớn gấp hai lần chì]] **Kim loại nặng** (tiếng Anh: _heavy metal_) thường được định nghĩa là kim loại có khối lượng riêng, khối
nhỏ|phải|Ba cách miêu tả cấu trúc của acid acetic nhỏ|phải|Acid acetic bị đông lạnh **Acid acetic**, hay **acid ethanoic** là một chất lỏng không màu và là acid hợp chất hữu cơ với công thức
Trong hóa học, hợp chất **lưỡng tính** là một phân tử hoặc ion có thể phản ứng với cả acid và base. Nhiều kim loại (như kẽm, thiếc, chì, nhôm và beryli) tạo
**Acid nitric** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **HNO3**. Acid nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm. Trong tự nhiên, acid nitric
**Phản ứng Boudouard** là phản ứng oxy hóa khử trong hỗn hợp cân bằng hóa học của carbon monoxide và carbon dioxide ở một nhiệt độ nhất định. Phản ứng được đặt tên theo nhà
**Caesi** (hay còn gọi là **Xê-si**, tiếng Anh: **cesium**, tiếng Latinh: "caesius") là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **Cs** và số nguyên tử bằng 55. Nó là một
nhỏ|[[Ôxy|Khí ôxi (O2), 1 đơn chất hóa học điển hình]] Trong hóa học, **đơn chất** là chất được tạo từ 1 hay nhiều nguyên tử của cùng 1 nguyên tố hóa học. ## Một số
**_Need for Speed: Most Wanted_** (thường được viết tắt là **_NFS: MW_**) là trò chơi điện tử thuộc thể loại đua xe, được phát triển bởi EA Black Box. Hướng theo thể loại đua xe
**Kali** (bắt nguồn từ tiếng Tân Latinh: _kalium_, danh pháp IUPAC: _potassium_) là nguyên tố hoá học ký hiệu **K**, số thứ tự 19 trong bảng tuần hoàn. Ngoài những tên đã nêu, Kali còn
**Samari(III) nitrat** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **Sm(NO3)3**. Nó tạo thành hexahydrat màu vàng nhạt, không mùi, phân hủy ở 50 °C thành dạng khan. Khi được làm nóng đến
**Nickel tetracarbonyl** (các tên gọi khác: **nickel carbonyl**), là hợp chất cộng hóa trị của nickel, nó là bất thường đối với các hợp chất của kim loại này, ở nhiệt độ phòng nó là
Hình ảnh các nam châm đất hiếm NdFeB - vật liệu từ cứng điển hình **Vật liệu từ cứng** là vật liệu sắt từ, khó khử từ và khó từ hóa. Ý nghĩa của tính
**Acid hypochlorơ** là một acid yếu, có công thức hóa học là HClO (trong một số ngành công nghiệp, acid hypochlorơ còn có công thức hóa học là HOCl). Acid này được tạo thành khi
**Niên biểu hóa học** liệt kê những công trình, khám phá, ý tưởng, phát minh và thí nghiệm quan trọng đã thay đổi mạnh mẽ vốn hiểu biết của nhân loại về một môn khoa