✨Clarithromycin
Clarithromycin, được bán dưới tên thương mại là Biaxin cùng với một số tên khác, là một loại kháng sinh được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác nhau. Các bệnh này có thể kể đến như viêm họng do liên cầu khuẩn, viêm phổi, nhiễm trùng da, nhiễm khuẩn Helicobacter pylori và bệnh Lyme, cùng với một số những bệnh khác. Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế. Clarithromycin có sẵn dưới dạng thuốc gốc. Tại Hoa Kỳ, nó có mức chi phí vừa phải từ 50 đến 100 USD cho một quá trình điều trị. Chúng được tổng hợp từ erythromycin và được gọi là 6-O-methylerythromycin.
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Clarithromycin**, được bán dưới tên thương mại là **Biaxin** cùng với một số tên khác, là một loại kháng sinh được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác nhau. Các bệnh này
THÀNH PHẦNLansoprazole: ức chế tiết axit dạ dày (PPI) Amoxicillin (Amorin Capsule 250): Kháng sinh Penicillin Clarithromycin (CLARIS Tablet 200): Kháng sinh Macrolide.Amoxicillin,ClarithromycinCÔNG DỤNGỨc chế sự phát triển của vi khuẩn HP, điều chỉnh HP
phải|nhỏ|300x300px|Cơ chế tác động của các loại thuốc điều trị lao. **Quản lý bệnh lao **đề cập đến những điều trị y học của các nhiễm trùng lao (Tuberculosis - TB). Tiêu chuẩn "ngắn hạn"
**_Mycobacterium abscessus_** là vi khuẩn mycobacteria phát triển nhanh chóng. Nó được xếp vào mục lục với một phân loài của Mycobacterium chelonae cho tới năm 1992. M. abcessus có thể gây mãn tính bệnh
nhỏ|150x150px|[[Erythromycin. Vòng macrolide là lactone (vòng ester) phía trên bên trái]] nhỏ|150x150px|[[Clarithromycin]] nhỏ|150x150px|[[Roxithromycin]] **Macrolides** là nhóm hợp chất tự nhiên chứa vòng macrocyclic lacton lớn gắn nhiều gốc deoxy đường, thường là cladinose và desosamine.
**Bệnh viêm ruột** gồm có hai dạng chính: bệnh viêm loét ruột kết mạn tính và bệnh Crohn. * Bệnh viêm loét đại tràng mạn tính: bệnh khu trú ở ruột kết và trực tràng,
**Viêm loét dạ dày – tá tràng** là viêm loét lớp bên trong của dạ dày, phần đầu tiên của ruột non, hoặc đôi khi là dưới thực quản. Đặc điểm của bệnh là tùy
**Domperidone**, được bán dưới tên thương hiệu **Motilium**, là một chất đối kháng thụ thể dopamine chọn lọc ngoại vi được phát triển bởi Janssen Pharmaceutica và được sử dụng như một chất chống nôn,
**Esomeprazole**, được bán dưới tên thương hiệu **Nexium** trong số những người khác, là một loại thuốc làm giảm axit dạ dày. Nó được sử dụng để điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực
**Estradiol** (**E2**) là một dược phẩm và hormone steroid tự nhiên. Nó là một estrogen và được sử dụng chủ yếu trong liệu pháp hormone mãn kinh và để điều trị nồng độ hormone giới
**Suvorexant**, được bán dưới tên thương mại **Belsomra**, là một loại thuốc để điều trị chứng mất ngủ. Nó có hiệu quả đối với chứng mất ngủ, ít nhất là trong bốn tuần và so
**Lansoprazole**, được bán dưới tên thương hiệu **Prevacid** và các thương hiệu khác, là một loại thuốc làm giảm axit dạ dày. Nó được sử dụng để điều trị bệnh loét dạ dày, bệnh trào
thumb|upright=1.4|alt=World map with the words "40 years of the model list of essential medicines 1977–2017" |Năm 2017 đánh dấu 40 năm xuất bản Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO. **Danh sách các thuốc
**Bệnh Legionnaire** hay **bệnh Legionellosis** (tiếng Anh: _Legionnaires' disease_) là bệnh nhiễm trùng phổi (viêm phổi) do vi khuẩn thuộc họ **Legionella** gây ra. Trên lâm sàng, bệnh Legionnaire có nhiều thể khác nhau, thể
-6,23-dioxo-8,30-dioxa-24-azatetracyclo[23.3.1.14,7.05,28]triaconta-1(28),2,4,9,19,21,25(29),26-octaen-13-yl acetate|image=Rifampicin structure.svg|width=275|image2=Rifampicin 3D 1i6v.png|width2=225|USAN=Rifampin |pronounce=|tradename=Rifadin, tên khác|Drugs.com=|MedlinePlus=a682403|licence_US=Rifampin|pregnancy_AU=C|pregnancy_US=C|legal_AU=S4|legal_CA=Rx|legal_UK=POM|legal_US=Rx|routes_of_administration=qua đường miệng, tiêm tĩnh mạch |bioavailability=90 tới 95% (qua đường miệng)|protein_bound=80%|metabolism=Gan và thành ruột|elimination_half-life=3–4 giờ|excretion=nước tiểu (~30%), phân (60–65%) |CAS_number_Ref=|CAS_number=13292-46-1|ATC_prefix=J04|ATC_suffix=AB02|ATC_supplemental=|ChEBI_Ref=|ChEBI=28077|PubChem=5381226|IUPHAR_ligand=2765|DrugBank_Ref=|DrugBank=DB01045|ChemSpiderID_Ref=|ChemSpiderID=10468813|UNII_Ref=|UNII=VJT6J7R4TR|KEGG_Ref=|KEGG=D00211|ChEMBL_Ref=|ChEMBL=374478|NIAID_ChemDB=007228|PDB_ligand=RFP |C=43|H=58|N=4|O=12|molecular_weight=822.94 g/mol|smiles=CN1CCN(CC1)/N=C/c2c(O)c3c5C(=O)[C@@]4(C)O/C=C/[C@H](OC)[C@@H](C)[C@@H](OC(C)=O)[C@H](C)[C@H](O)[C@H](C)[C@@H](O)[C@@H](C)\C=C\C=C(\C)C(=O)Nc2c(O)c3c(O)c(C)c5O4|StdInChI_Ref=|StdInChI=1S/C43H58N4O12/c1-21-12-11-13-22(2)42(55)45-33-28(20-44-47-17-15-46(9)16-18-47)37(52)30-31(38(33)53)36(51)26(6)40-32(30)41(54)43(8,59-40)57-19-14-29(56-10)23(3)39(58-27(7)48)25(5)35(50)24(4)34(21)49/h11-14,19-21,23-25,29,34-35,39,49-53H,15-18H2,1-10H3,(H,45,55)/b12-11+,19-14+,22-13-,44-20+/t21-,23+,24+,25+,29-,34-,35+,39+,43-/m0/s1|StdInChIKey_Ref=|StdInChIKey=JQXXHWHPUNPDRT-WLSIYKJHSA-N|synonyms=|melting_point=183|melting_high=188|boiling_point=937|boiling_notes= **Rifampicin**, còn được gọi là
**Mycobacterium wolinskyi** là một mycobacterium phát triển nhanh nhất, thường gặp nhất trong các bệnh nhiễm trùng vết thương sau chấn thương, đặc biệt là những bệnh nhân bị gãy xương hở và viêm tủy
nhỏ|Mycobacterium cosmeticum **Mycobacterium cosmeticum** là một mycobacterium phát triển nhanh, được phân lập lần đầu tiên từ các bệnh nhân thẩm mỹ và các nơi thực hiện các thủ thuật thẩm mỹ. Tiến sĩ Robert
**Mycobacterium hassiacum** là một mycobacterium ưa nhiệt phát triển nhanh được phân lập trong nước tiểu của con người vào năm 1997 bởi các nhà nghiên cứu tại Đại học Regensburg của Đức. Đó là
=Mycobacterium tusciae= Mycobacterium tusciae là một loại vi khuẩn mycobacterium phát triển chậm,đầu tiên được phân lập từ một hạch bạch huyết của một đứa trẻ suy giảm miễn dịch và sau đó từ nước
=Mycobacterium bohemicum= Mycobacterium bohemicum là một loài của ngành actinobacteria (vi khuẩn Gram dương với hàm lượng cao guanine và cytosine, một trong những ngành lớn trong tất cả các vi khuẩn), thuộc chi Mycobacterium.
**Mycobacterium marinum** (trước đây là M. balnei) là một loại vi khuẩn sống tự do, gây nhiễm trùng cơ hội ở người. M. marinum đôi khi gây ra một căn bệnh hiếm gặp được gọi
**_Mycobacterium avium_ subspecies _paratuberculosis_ (MAP)** là một loại vi khuẩn gây bệnh bắt buộc trong chi _Mycobacterium_. Nó thường được viết tắt là M. paratuberculosis hoặc M. avium ssp. paratuberculosis. Nó là tác nhân gây