✨Chi Thúy tước

Chi Thúy tước

Chi Thúy tước (danh pháp khoa học: Delphinium) gồm khoảng 300 loài thực vật có hoa lâu năm thuộc họ Mao lương (danh pháp khoa học: Ranunculaceae). Phân bố rộng rãi ở Bắc bán cầu và trên các ngọn núi cao thuộc rừng nhiệt đới châu Phi. Tất cả các loài trong chi này đều có chất độc, có thể gây hại cho cả người và gia súc khi ăn phải. Người ta thường gọi các loài cây lâu năm trong chi này và một số loài cây một năm thuộc chi Phi yến (danh pháp khoa học: Consolida) là "larkspur".

Thông qua việc nghiên cứu và so sánh tế bào, các nhà thực vật cho rằng Phi yến và một phân chi khác, Aconitella, đều thuộc chi Thúy tước. Tên gốc Delphinium bắt nguồn từ tiếng Latin có nghĩa là "cá heo", do hình dạng tuyến mật của hoa có hình dạng giống mũi cá heo.

Các loài

chi này bao gồm các loài:

  • Delphinium andersonii
  • Delphinium arthriscifolium
  • Delphinium bakeri
  • Delphinium barbeyi
  • Delphinium bicolour
  • Delphinium brunonianum
  • Delphinium californicum
  • Delphinium calthifolium
  • Delphinium cardinale
  • Delphinium carolinianum
  • Delphinium cheilanthum
  • Delphinium consolida
  • Delphinium decorum
  • Delphinium denudatum
  • Delphinium depauperatum
  • Delphinium elatum
  • Delphinium exaltatum
  • Delphinium formosum
  • Delphinium glaucum
  • Delphinium gracilentum
  • Delphinium grandiflorum
  • Delphinium gypsophilum
  • Delphinium hansenii
  • Delphinium hesperium
  • Delphinium hutchinsoniae
  • Delphinium hybridum
  • Delphinium inopinum
  • Delphinium leucophaeum
  • Delphinium luteum
  • Delphinium malabaricum
  • Delphinium nudicaule
  • Delphinium nuttallianum
  • Delphinium occidentale
  • Delphinium parishii
  • Delphinium parryi
  • Delphinium patens
  • Delphinium pavonaceum
  • Delphinium peregrinum
  • Delphinium polycladon
  • Delphinium purpusii
  • Delphinium recurvatum
  • Delphinium robustum
  • Delphinium scopulorum
  • Delphinium stachydeum
  • Delphinium tricorne
  • Delphinium trolliifolium
  • Delphinium uliginosum
  • Delphinium umbraculorum
  • Delphinium variegatum
  • Delphinium viridescens
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Thúy tước** (danh pháp khoa học: **_Delphinium_**) gồm khoảng 300 loài thực vật có hoa lâu năm thuộc họ Mao lương (danh pháp khoa học: _Ranunculaceae_). Phân bố rộng rãi ở Bắc bán cầu
**Công tước** là một danh xưng để chỉ một tước hiệu quý tộc cao cấp thời phong kiến. Tước hiệu Công tước (và tương đương) từng phổ biến ở khắp châu Âu và Đông Á,
**Vương nữ Madeleine của Thụy Điển, Nữ Công tước xứ Hälsingland và Gästrikland** (**Madeleine Thérèse Amelie Josephine**; sinh ngày 10 tháng 6 năm 1982) là con út và là con gái thứ hai của Vua
**Vương thân Daniel, Công tước phu quân xứ Västergötland** (**Olof Daniel Westling**, sinh ngày 15 tháng 9 năm 1973) là chồng của Thái nữ Victoria, Nữ Công tước xứ Västergötland - người sẽ kế vị
**Nguyễn Thúc Thùy Tiên** (sinh ngày 12 tháng 8 năm 1998) là một nữ người mẫu kiêm nhân vật truyền hình người Việt Nam. Cô từng đạt danh hiệu Á khôi 1 của Hoa khôi
**Gustav III** (24 tháng 1 năm 1746 – 29 tháng 3 năm 1792), còn được gọi là _Gustavus III_, là Vua Thụy Điển từ năm 1771 cho đến khi bị ám sát vào năm 1792.
**Kristina của Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: _Drottning Kristina_; 18 tháng 12, năm 1626 - 19 tháng 4, năm 1689) là Nữ vương của Thụy Điển từ năm 1632 cho đến khi bà thoái
**Quốc vương Thụy Điển** () là người đứng đầu Vương quốc Thụy Điển. Vua truyền ngôi theo chế độ cha truyền con nối; có hệ thống nghị viện phụ việc cho ông. Thời xa xưa,
**Tước vị Công tước của Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: _Sveriges hertigar**_;** tiếng Anh: _The title of Duke of Sweden_) là những tước vị công tước đã được tạo ra từ thế kỷ 13 trao
thumb|Huy hiệu của Thụy Điển (với lỗi [[Tincture (huy hiệu)|tinctures) trên một bức tường của Tòa thị chính tại Lützen ở Đức]] Thuật ngữ **Đế quốc Thụy Điển** dùng để chỉ tới **Vương quốc Thụy
thumb|right|Các thành viên của Vương thất Thụy Điển năm 1905 Từ năm 1818, **Vương thất Thụy Điển** () bao gồm các thành viên của Vương tộc Bernadotte, có quan hệ mật thiết với vị Quốc
**Karl XII của Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: _Karl XII av Sverige_; 17 tháng 6 năm 1682 – 30 tháng 11 năm 1718), còn được biết đến dưới tên gọi **Carl XII** (hay **Charles XII**
**Ulrika Eleonora** (tiếng Anh: _Ulrika Eleonora the Younger;_ ; 23 tháng 1 năm 1688 – 24 tháng 11 năm 1741) là Nữ vương của Thụy Điển từ năm 1718 đến khi thoái vị vào năm
**Vương tôn Gustaf Adolf Oscar Fredrik Arthur Edmund, Công tước xứ Västerbotten** (sinh ngày 22 tháng 4 năm 1906, tại Stockholm – mất ngày 26 tháng 01 năm 1947, tại Kastrup Airfield, Copenhagen, Đan Mạch)
Phục bích (), còn được phiên âm là phục tích hay phục tịch, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế truất hay
**Gustav IV Adolf** hoặc _Gustav IV Adolph_ (1 tháng 11 năm 1778 – 7 tháng 2 năm 1837) là Quốc vương Thụy Điển trị vị từ năm 1792 cho đến khi bị lật đổ vào
**Thái nữ Victoria của Thụy Điển, Nữ Công tước xứ Västergötland** (**Victoria Ingrid Alice Désirée**, sinh ngày 14 tháng 7 năm 1977) là người thừa kế ngai vàng của Vua Carl XVI Gustaf - cháu
:_Xem các nghĩa khác tại Vương._ **Vương** (chữ Hán: 王; tiếng Anh: _King_ hoặc _Royal Prince_) hay **Chúa** là xưng vị hay tước vị của chế độ phong kiến Đông Á, đứng đầu một Vương
**Vương tôn nữ Leonore của Thụy Điển, Nữ Công tước xứ Gotland** (**Leonore Lilian Maria Bernadotte**, sinh ngày 20 tháng 2 năm 2014) là con trưởng của Vương nữ Madeleine, Nữ Công tước xứ Hälsingland
**Hedvig Sofia Augusta của Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: _Hedvig Sofia av Sverige_; 26 tháng 6 năm 1681 – 22 tháng 12 năm 1708), là con cả của Karl XI của Thụy Điển và Ulrikke
**Gustav II Adolf của Thụy Điển** (9 tháng 12jul (19 tháng 12greg) năm 1594 – 6 tháng 11jul (16 tháng 11greg) năm 1632), còn được biết với cái tên tiếng La Tinh là **Gustavus Adolphus**
**Vương tử Carl Philip, Công tước xứ Värmland** (**Carl Philip Edmund Bertil**, sinh ngày 13 tháng 5 năm 1979) là người con thứ hai và là con trai duy nhất của Vua Carl XVI Gustaf
**Estelle của Thụy Điển, Nữ Công tước xứ Östergötland** (**Estelle Silvia Ewa Mary**, sinh ngày 23 tháng 2 năm 2012) là con trưởng của Thái nữ Victoria, Nữ Công tước xứ Västergötland và Vương thân
thumb|upright|Ngai vàng bằng bạc được các đời [[vua Thụy Điển sử dụng từ năm 1650]] thumb|upright|Công chúa Victoria và con gái, Công chúa Estelle đang ở vị trí thứ 1 và thứ 2 trong danh
**Hòa Thạc Thụy Thân vương** (chữ Hán: 和碩瑞親王, ) là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của Thụy vương phủ là Miên
**Công tước** thời nhà Minh thường được phong cho công thần khai quốc như Từ Đạt,Thường Ngộ Xuân,Lý Thiện Trường,Quách Dũ Sau này đây thường là tước truy phong cho công thần.Công thần được phong
**Vương tôn nữ Désirée, Nam tước phu nhân Silfverschiöld** (tên đầy đủ là **Désirée Elisabeth Sibylla**, sinh ngày 2 tháng 6 năm 1938 tại Cung điện Haga, ngoài Stockholm) là con thứ ba của Vương
Đại tướng **John Churchill, Công tước thứ 1 xứ Marlborough, Thân vương thứ 1 xứ Mindelheim, Bá tước thứ 1 xứ Nellenburg, Thân vương của Đế quốc La Mã Thần thánh**, KG PC (26 tháng
**Vương tử Wilhelm của Thụy Điễn, Công tước xứ Södermanland** (Carl Wilhelm Ludvig; 17 tháng 6 năm 1884 – 5 tháng 6 năm 1965) là thành viên của Vương tộc Bernadotte. Vương tử Wilhelm là
**Fredrik I** (; 17 tháng 4 năm 1676 – 25 tháng 3 năm 1751) là vương phu Thụy Điển từ năm 1718 đến 1720, và vua Thụy Điển từ năm 1720 đến khi qua đời
**Vương tôn Oscar của Thụy Điển, Công tước xứ Skane** (**Oscar Carl Olof**, sinh ngày 2 tháng 3 năm 2016) là người con thứ 2 và là con trai duy nhất của Thái nữ Victoria,
**Bạch tuộc** là một loại động vật không xương sống với thân ngắn, mềm, hình ôvan (oval), thuộc bộ **Octopoda** sống dưới đáy biển. Có khoảng 299 đến 300 loài bạch tuộc trên Trái Đất,
Xuyên suốt thời kỳ quân chủ của nhà Triều Tiên, tước hiệu và tôn xưng hiệu (jonchingho, 존칭호, 尊稱號) (dùng để xưng hô) của vương thất rất đa dạng và phức tạp. Các vị quân
**Karl XIV Johan**, tên khai sinh: **Jean-Baptiste Bernadotte**, về sau là **Jean-Baptiste Jules Bernadotte** (26 tháng 1 năm 1763 – 8 tháng 3 năm 1844), con trai thứ hai của luật sư Henri nhà Bernadotte,
nhỏ|Hình ảnh một tàu thủy **Tàu thủy** là một công trình kỹ thuật nổi, có thể chuyển dịch trên mặt nước, hay ngầm dưới nước, theo hướng đã định, với tốc độ cần thiết, và
Vườn hoa Thủy Vĩ thành phố Lào Cai, mang tên gọi của huyện (châu) Thủy Vĩ phủ Quy Hóa trấn Hưng Hóa Đại Việt- Việt Nam xưa, nằm dọc bờ trái dòng sông Nậm Thy
**Eleanor Cobham, Công tước phu nhân xứ Gloucester** (khoảng năm 1400 – 7 tháng 7, 1452), là tình nhân sau trở thành người vợ thứ hai của Humphrey, Công tước xứ Gloucester. Bà bị kết
**Karl IX**, còn gọi là **Carl**, **Charles** (; 4 tháng 10 năm 1550 – 30 tháng 10 năm 1611), là Quốc vương Thụy Điển từ năm 1604 cho đến khi băng hà. Ông là con
**Vương tôn nữ Adrienne, Nữ công tước xứ Blekinge** (tên đầy đủ: Adrienne Josephine Alice, sinh ngày 9 tháng 3 năm 2018) là con út của Vương nữ Madeleine, Nữ Công tước xứ Hälsingland và
**Bạch tuộc Paul** (2008-2010) là một con bạch tuộc nổi tiếng toàn thế giới vì dự đoán chính xác kết quả thi đấu quốc tế của đội tuyển bóng đá quốc gia Đức, đặc biệt
**Susan Euphemia Beckford, cũng gọi là Susanna Beckford** (14 tháng 5 năm 1786 – 27 tháng 5 năm 1859), là Công tước phu nhân xứ Hamilton, vợ của Alexander Hamilton, Công tước thứ 10 xứ
**Jeanne xứ Valois, Nữ Công tước xứ Berry** (tiếng Pháp: _Jeanne de Valois, Duchesse de Berry_; 23 tháng 4 năm 1464 - 4 tháng 2 năm 1505), là một Vương nữ người Pháp, giữ tước
**Frances Evelyn "Daisy" Maynard, Bà Bá tước xứ Warwick** (10 tháng 12 năm 1861 - 26 tháng 7 năm 1938) là một nhà hoạt động xã hội và là tình nhân lâu năm của Vua
thumb|Huy hiệu của [[Eugène de Beauharnais Công tước xứ Leuchtenberg]] **Công tước xứ Leuchtenberg** (tiếng Đức: _Herzog von Leuchtenberg_; tiếng Pháp: _Duc de Leuchtenberg_; tiếng Nga: _Герцог Лейхтенбергский_) là một tước hiệu được vua của
**Arthur của Liên hiệp Anh, Công tước của Connaught và Strathearn** (Arthur William Patrick Albert; 01 tháng 5 năm 1850 - 16 tháng 1 năm 1942), là ngươi con thứ 7 và con trai thứ
**Adolf Fredrik** hay **Adolph Frederick** (; 14 tháng 5 năm 171012 tháng 2 năm 1771) là Quốc vương Thụy Điển từ năm 1751 đến khi qua đời. Ông là con trai của Christian August xứ
Triều lên (nước lớn) và triều xuống (nước ròng) tại [[vịnh Fundy.]] **Thủy triều** là hiện tượng nước biển, nước sông... lên xuống trong một chu kỳ thời gian phụ thuộc biến chuyển thiên văn.
**_Trung nghĩa Thủy hử truyện_** (忠義水滸傳), thường được biết đến tới tên gọi **_Thủy hử truyện_** (水滸傳), là một bộ tiểu thuyết chương hồi được sáng tác thời cuối Nguyên đầu Minh. Tác giả của
[[Tuốc bin nước và máy phát điện]] Mặt cắt ngang đập thủy điện **Thủy** g của nước được tích tại các đập nước làm quay một tuốc bin nước và máy phát điện. Kiểu ít
**Công tước xứ Cornwall** (tiếng Anh: _Duke of Cornwall_) là một tước hiệu được tạo ra thuộc Đẳng cấp quý tộc Anh, theo truyền thống sẽ được giữ bởi con trai cả của đương kim