✨Chì oxide

Chì oxide

Chì oxide hay oxide chì là tên gọi để chỉ một trong các hợp chất vô cơ với công thức bao gồm chì (Pb) và oxy (O).

Các chì oxide phổ biến bao gồm:

  • Chì(II) oxide (PbO) với các khoáng vật như litharge, massicot.
  • Chì(II,IV) oxide (Pb3O4) hay chì đỏ, với khoáng vật như minium.
  • Chì dioxide hay chì(IV) oxide (PbO2)

Các chì oxide ít phổ biến hơn bao gồm:

  • Chì(II,IV) oxide (Pb2O3) hay chì sesquioxide với màu vàng ánh đỏ.
  • Pb12O19 (các tinh thể đơn tà màu nâu sẫm hay đen).
  • Cái gọi là chì oxide đen là hỗn hợp của PbO và Pb kim loại dạng bột mịn, được sử dụng trong sản xuất các loại ắc quy acid chì.

O Thể loại:Oxide

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chì oxide** hay **oxide chì** là tên gọi để chỉ một trong các hợp chất vô cơ với công thức bao gồm chì (Pb) và oxy (O). Các chì oxide phổ biến bao gồm: *
**Sắt(III) oxide** (công thức **Fe2O3**) là một oxide của sắt. Nó có khối lượng mol 159,6922 g/mol, hệ số giãn nở nhiệt 12,5×10−6/℃, nhiệt độ nóng chảy 1565 ℃. Về mặt hóa học, sắt oxide
**Chì** là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn hóa học viết tắt là **Pb** (Latin: _Plumbum_) và có số nguyên tử là 82. Chì có hóa trị phổ biến là II, có
**Chì(II) oxide**, còn gọi là **oxide chì(II)** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **PbO**. Chì(II) oxide có hai dạng thù hình: **đỏ** (có cấu trúc tinh thể bốn phương) và
**Đồng(II) oxide** (công thức hóa học **CuO**) là một oxide của đồng. Nó có khối lượng mol 79,5454 g/mol, nhiệt độ nóng chảy 1148 ℃. Chất này thường có trong tự nhiên ở dạng bột
**Sắt(II) oxide** (công thức **FeO**) là một oxide của sắt. Nó có khối lượng mol 71,8464 g/mol, nhiệt độ nóng chảy 1377 ℃. ## Tính chất Chất này có thể lấy từ nguồn sắt oxide
**Chì(II) nitrat** hay **nitrat chì(II)** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là Pb(NO3)2. Hợp chất này thường tồn tại dưới dạng tinh thể không màu hoặc bột màu trắng. Không
**Chì(II) bromide** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **PbBr2**. Đó là một loại bột màu trắng, được sản xuất trong quá trình đốt cháy các loại xăng dầu có chứa
**Nhôm oxide** hay **nhôm oxide**, còn gọi là **alumina** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _alumine_ /alymin/), là một hợp chất hóa học của nhôm và oxy với công thức hóa học Al2O3. Nó còn
**Thiếc(IV) Oxide** hay **Thiếc dioxide**, còn gọi là **Oxide thiếc** (công thức hóa học **SnO2**) là một Oxide của thiếc. Nó có phân tử gam 150,71 g/mol, hệ số giãn nở nhiệt 0,02 (đơn vị
**Indi thiếc oxide** hay **oxide thiếc indi** (_Indium tin oxide_, **ITO**) là hợp chất của indi, thiếc và oxy với tỷ lệ phần trăm khối lượng thành phần mỗi nguyên tố khác nhau. Tùy thuộc
**Chromi(III) oxide** (công thức hóa học: **Cr2O3**) là một oxide của chromi. Nó có phân tử khối 151,9942 g/mol, nhiệt độ nóng chảy 2435 ℃. Chromi(III) oxide lưỡng tính là dạng oxide bền vững duy
**Cobalt(II) oxide** (công thức hóa học **CoO**) là một oxide của cobalt. Nó có khối lượng mol 74,9324 đơn vị carbon, nhiệt độ nóng chảy 1.933 ℃. Nó có thể ở dạng kết tinh với
**Calcium oxide** (công thức hóa học: **CaO**, các tên gọi thông thường khác là **vôi sống**, **vôi nung**) là một oxide của calci, được sử dụng rộng rãi. Nó có khối lượng mol bằng 56,1
**Đồng(I) oxide** (công thức hóa học: **Cu2O**) là một oxide của đồng. Nó có khối lượng mol 144 g/mol, nhiệt độ nóng chảy 1230°C. Chất này thường có trong tự nhiên là bột oxide đồng
[[Calci oxide (vôi sống), một oxide base tương ứng với calci hydroxide.]] **Oxide base** là oxide của một kim loại kiềm hoặc kiềm thổ thuộc nhóm 1 hoặc 2, có thể thu được bằng cách
**Chì(II,IV) Oxide**, còn được gọi dưới nhiều cái tên khác là _minium_, _chì đỏ_ hoặc _triplumbic tetrOxide_, là một hợp chất vô cơ có màu đỏ tươi hoặc cam, dưới dạng tinh thể hoặc vô
Cấu tạo một phân tử khí [[Carbon dioxide (CO2)]] **Oxide acid**, hoặc **anhydride acid**, thường là oxide của phi kim và tương ứng với một acid, các oxide phản ứng với nước tạo thành acid,
**Kẽm oxide** (công thức hóa học: **ZnO**; trước đây, do được dùng để làm chất màu trắng nên được gọi là kẽm trắng, hay kẽm hoa là chất bột mịn sau khi ngưng tụ kẽm
**Bismuth(III) Oxide** (công thức hóa học **Bi2O3**) có lẽ là hợp chất quan trọng nhất đối với ngành công nghiệp trong lĩnh vực chuyên về nguyên tố bismuth. Hợp chất này là điểm khởi đầu
|- ! scope="row" |Chỉ dẫn R | , , |- ! scope="row" |Chỉ dẫn S | , , , |- ! scope="row" |Điểm bắt lửa | không rõ |} **Urani(IV) Oxide** (công thức hóa học:
**Bari oxide**, còn gọi là **oxide bari** (công thức **BaO**, còn được biết đến trong ngành gốm sứ và khai khoáng là **baria**) là một oxide của bari. Nó có phân tử gam bằng 153,3
**Chì(IV) Oxide**, còn được gọi với nhiều cái tên khác là _chì dioxide_, _plumbic Oxide_ hoặc _axit plumbic khan_, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học được quy định là **PbO2**.
**Đồng oxide** là các oxide của đồng. Có các loại: *Đồng(I) oxide (Cu2O) thường ở dạng bột màu đỏ. *Đồng(II) oxide (CuO) thường ở dạng bột màu đen. *Đồng(III) oxide (Cu2O3), hiếm gặp hơn. Cu2O
**Paladi(II) oxide** là một hợp chất vô cơ có thành phần chính là nguyên tố paladi và oxy, có công thức hóa học được quy định là **PdO**. Hợp chất này là một oxide đặc
**Osmi(VIII) oxide**, còn được gọi với cái tên _osmi tetroxide_ là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố là osmi và oxy có công thức hóa học **OsO4**. Hợp
**Stronti oxide** (công thức **SrO**, còn được gọi là **Strontia**) là một oxide của stronti. Nó có phân tử gam 103,6 g/mol, hệ số giãn nở nhiệt 0,13 (đơn vị ?), nhiệt độ nóng chảy
**Vanadi(IV) oxide** hoặc _vanadi dioxide_ là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **VO2**. Nó là một chất rắn màu xanh dương đậm. Vanadi(IV) oxide là chất lưỡng tính, hòa tan trong
**Ytri(III) Oxide** là một hợp chất hóa học vô cơ, còn được gọi dưới một cái tên khác là ytria,có thành phần chính yếu gồm hai nguyên tố là ytri và oxy, có công thức
**Platin(IV) Oxide**, hay _platin dioxide_, còn được gián tiếp nhắc đến với cụm tên khác là _chất xúc tác của Adams_, thường có công thức hóa học là **PtO2**. Thực tế, platin(IV) Oxide được biết
**Luteti(III) Oxide** là một hợp chất vô cơ, với thành phần chính yếu là hai nguyên tố luteti và oxy, có công thức hóa học được quy định là **Lu2O3**. Hợp chất này tồn tại
**Tantal(V) oxide**, còn được gọi dưới một cái tên khác là _tantal pentoxide_, là một hợp chất vô cơ có thành phần gồm hai nguyên tố tantal và oxy, có công thức hóa học **Ta2O5**.
**Nhôm(I) oxide** là một hợp chất vô cơ của nhôm và oxy với công thức hóa học **Al2O**. Chất rắn màu xanh dương nhạt ## Sự hình thành Al2O thường tồn tại dưới dạng khí,
**Niobi(V) oxide** là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố là niobi và oxy, với công thức hóa học được quy định là **Nb2O5**. Hợp chất này tồn tại
**Dibor oxide**, hay _dibor monoxide_ là một hợp chất vô cơ của bor thuộc loại oxide, có công thức hóa học **B2O**. Hợp chất này tồn tại dưới dạng chất rắn màu đỏ nâu không
**Cobalt(III) oxide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Co2O3**. Mặc dù chỉ có hai oxide của cobalt được đặc trưng tốt, CoO và Co3O4, nhưng các phương pháp điều chế
nhỏ|Một chiếc cốc thủy tinh pha lê **Pha lê**, thường được gọi là **thủy tinh chì**, là một loại thủy tinh trong đó chì thay thế hàm lượng calci trong một cốc thủy tinh kali
**Ethylen(e) oxide (ethylen oxit)**, còn được gọi là **oxiran**, là một hợp chất hữu cơ có công thức . Nó là một ether mạch vòng và epoxide đơn giản nhất: một vòng ba bao gồm
phải|nhỏ|Các loại pin oxide bạc **Pin oxide bạc** (IEC code: S) là một loại pin dùng 1 lần có tỷ trọng năng lượng / trọng lượng rất cao. Pin có thể có kích thước nhỏ
Chì Kẻ Mày Innisfree Auto Eyebrow Pencil 0.3g Đủ Màu Mẫu Mới 2020Cho dù bạn là người trang điểm chuyên nghiệp hay mới tập đều có thể sử dụng sản phẩm innisfree Auto Eyebrow Pencil
Chì kẻ mày ngang Innisfree Auto Eyebrow Pencil giúp bạn có đôi chân mày quyến rũ và lôn cuốn người đối diện.Chì kẻ mày Innisfree Auto Eye-Brow Pencil có xuất xứ từ Hàn Quốc được
Chì Kẻ Mày Innisfree Auto Eyebrow Pencil 0.3g Đủ Màu Mẫu Mới 2020Cho dù bạn là người trang điểm chuyên nghiệp hay mới tập đều có thể sử dụng sản phẩm innisfree Auto Eyebrow Pencil
Chì kẻ mày ngang Innisfree Auto Eyebrow Pencil giúp bạn có đôi chân mày quyến rũ và lôn cuốn người đối diện.Chì kẻ mày Innisfree Auto Eye-Brow Pencil có xuất xứ từ Hàn Quốc được
Chì Kẻ Mày Innisfree Auto Eyebrow Pencil 0.3g Đủ Màu Mẫu Mới 2020Cho dù bạn là người trang điểm chuyên nghiệp hay mới tập đều có thể sử dụng sản phẩm innisfree Auto Eyebrow Pencil
Chì Kẻ Mày Innisfree Auto Eyebrow Pencil 0.3g Đủ Màu Mẫu Mới 2020Cho dù bạn là người trang điểm chuyên nghiệp hay mới tập đều có thể sử dụng sản phẩm innisfree Auto Eyebrow Pencil
Chì Kẻ Mày Innisfree Auto Eyebrow Pencil 0.3g Đủ Màu Mẫu Mới 2020Cho dù bạn là người trang điểm chuyên nghiệp hay mới tập đều có thể sử dụng sản phẩm innisfree Auto Eyebrow Pencil
Chì Kẻ Mày Innisfree Auto Eyebrow Pencil 0.3g Đủ Màu Mẫu Mới 2020Cho dù bạn là người trang điểm chuyên nghiệp hay mới tập đều có thể sử dụng sản phẩm innisfree Auto Eyebrow Pencil
Chì Kẻ Mắt Zureo Không Lem, Không Trôi #04Crystal satin– ánh nhũ bạc “Show” nét cá tính với Chì Kẻ Mắt Zureo không trôi, không lem Gel Eyeliner - Phụ kiện không thể thiếu để
Chì Kẻ Mày Innisfree Auto Eyebrow Pencil 0.3g Đủ Màu Mẫu Mới 2020Cho dù bạn là người trang điểm chuyên nghiệp hay mới tập đều có thể sử dụng sản phẩm innisfree Auto Eyebrow Pencil
Thành phần và công dụng- Chì Màu Mắt BOM My Waterproof Gel Eyeliner Pencil 0.7g chất gel không thấm nước, thách thức ẩm ướt và mồ hôi, có độ bám dính tốt, lâu trôi, màu