nhỏ|phải|Paphiopedilum hennisianum
Chi Lan hài là một chi thuộc Họ Lan (Orchidaceae), được gọi là lan hài vì hoa có một cánh môi ở giữa có hình cái túi nhỏ nhìn giống như chiếc hài (giày phụ nữ thời phong kiến). Chi này chứa khoảng 80 loài đã được công nhận, trong đó có một số là lai ghép tự nhiên. Các loài lan hài này là bản địa của khu vực Hoa Nam, Ấn Độ, Đông Nam Á và các đảo trên Thái Bình Dương, và chúng tạo thành phân tông gọi là Paphiopedilinae chỉ chứa 1 chi này.
Theo sự thống kê, Việt Nam có khoảng 14 loài lan hài như: hài Thái (Paphiopedilum appletonianum), hài đẹp (Paph. bellatulum), hài vân (Paph. callosum), hài đốm (Paph. concolor), hài hồng (Paph. delenatii), hài trắng (Paph. emersonii), hài lục (Paph. gratrixianum), hài lùn (Paph. helenae), hài bắc (Paph. henryanum), hài hiệp (Paph. hiepii), hài lông (Paph. hirsutissimum), hài râu (Paph. parishii), hài tía (Paph. purpuratum) và hài vàng hay kim hài (Paph. villosum). Nhưng nhiều loài đang bị săn lùng và bị đe doạ tuyệt chủng.
Phân loại và hệ thống
Tên gọi chi Paphiopedilum được Ernst Hugo Heinrich Pfitzer đề xuất năm 1886; nó có nguồn gốc từ Paphos (một thành phố trên đảo Síp) và từ trong tiếng Hy Lạp cổ đại pedilon nghĩa là "hài, dép". Một điều trớ trêu là không có loài lan Paphiopedilum nào sinh sống trên đảo Síp – ít nhất là theo phân bố hiện nay. Nhưng trong suốt một thời gian dài người ta đã trộn các loài trong chi này với các họ hàng gần của chúng là chi Cypripedium, trên thực tế có loài sinh sống trong khu vực Địa Trung Hải. Paphiopedilum được công nhận là chi hợp lệ vào năm 1959, nhưng việc sử dụng các danh pháp khoa học chỉ hạn chế cho các loài ở khu vực Đông và Đông Nam Á.
Phân chia
Chi Paphiopedilum từng được chia ra thành nhiều phân chi, và sau đó thành các đoạn và phân đoạn:
- Phân chi _Parvisepalum_
- Phân chi _Brachypetalum_
- Phân chi _Polyantha_
Đoạn Mastigopetalum
Đoạn Polyantha
Đoạn Mystropetalum
Đoạn Stictopetalum
Đoạn Paphiopedilum
Đoạn Seratopetalum
Đoạn Cymatopetalum
Đoạn Thiopetalum
- Phân chi _Sigmatopetalum_
Đoạn Spathopetalum
** Phân đoạn Macronidium
Phân đoạn Spathopetalum
Đoạn Blepharopetalum
Đoạn Mastersianum
Đoạn Punctatum
Đoạn Barbata
Phân đoạn Lorapetalum
Phân đoạn Chloroneura
Đoạn Planipetalum
Đoạn Venustum
- Phân chi _Cochlopetalum_
Một số loài
Có nhiều loại lan hài, xem thêm:
- Lan hài xanh (danh pháp khoa học: Paphiopedilum malipoense)
- Lan hài đốm (danh pháp khoa học: Paphiopedilum concolor)
- Lan hài xoắn (danh pháp khoa học: Paphiopedilum dianthum)
- Lan hài đài cuộn (Paphiopedilum appletoniaum)
- Lan hài đỏ (Paphiopedilum delenatii)
- Lan hài vàng hay lan hài Hêlen (Paphiopedilum helenae)
- Lan hài Hằng (Paphiopedilum hangianum)
*Kim hài (Paphiopedium villosum)
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|phải|_Paphiopedilum hennisianum_ **Chi Lan hài** là một chi thuộc Họ Lan (_Orchidaceae_), được gọi là lan hài vì hoa có một cánh môi ở giữa có hình cái túi nhỏ nhìn giống như chiếc hài
**Lan hài Cao Bằng** hay còn gọi là **(lan) hài Bắc Thái** là một loài hoa lan đặc hữu của Việt Nam, thuộc chi Lan hài, phân họ Lan hài. ## Miêu tả Lá hẹp,
**Lan hài đỏ** hay **vệ hài đỏ**, **vệ hài Delenat** (danh pháp hai phần: **_Paphiopedilum delenatii_**), được mô tả năm 1924 , được đặt tên theo Delanat, một người Pháp yêu thích hoa lan của
**Lan hài Việt Nam** (danh pháp hai phần: _Paphiopedilum vietnamense_) là một loài lan thuộc Chi Lan hài. Đây là loài đặc hữu của miền bắc Việt Nam, trên đá vôi Loài này được mô
**Lan hài vàng** hay **lan hài Hêlen**, **lan hài lùn** (danh pháp hai phần: _Paphiopedilum helenae_) là một loài lan thuộc Chi Lan hài. Đây là một loài thực vật đặc hữu ở tỉnh Cao
**Lan hài Emerson** (**_Paphiopedilum emersonii_**), mô tả năm 1982, là một loài lan thuộc Chi Lan hài, Họ Lan. Loài này sinh sống ở Việt Nam, Quảng Tây, đông nam Vân Nam. Loài lan hài
**Lan hài đốm** (danh pháp hai phần: **_Paphiopedilum concolor_**) là một loài lan hài thuộc họ Lan. Lan hài nở hoa vào mùa Xuân và mùa Thu và có một hoa mỗi cụm, hoa màu
**Lan hài ráp** (danh pháp hai phần: **_Paphiopedilum malipoense_**) là một loài lan hài thuộc Họ Lan. Lan hài nở hoa vào mùa Xuân và có một hoa mỗi cụm. Cây này phân bố ở
**Lan hài xoắn(lan hài râu xanh)** (danh pháp hai phần: **_Paphiopedilum dianthum_**) là một loài thuộc Họ Lan. Loài lan này được xem là đặc hữu (_endemic_) của Trung Quốc nhưng gần đây cũng được
Lan hài (_Cypripedium pubescens_) nhỏ|Lan hài (_Paphiopedilum purpuratum_) **Phân họ Lan hài** (danh pháp khoa học: **_Cypripedioideae_**) là một phân họ trong họ Lan (_Orchidaceae_), bao gồm các chi _Cypripedium, Mexipedium, Paphiopedilum, Phragmipedium_, _Selenipedium_ và
nhỏ|[[Cymbidium Clarisse 'Best Pink']] nhỏ|phải|Lan bích ngọc _Cymbidium dayanum_ phải|nhỏ|Một loài lan kiếm lai nhỏ|phải|Lan đoản kiếm nhiều hoa
(_Cymbidium floribundum_) **Chi Lan kiếm** (danh pháp khoa học: **_Cymbidium_**), còn gọi là **Đoản kiếm**,
**Chi Lan kim tuyến** (_Anoectochilus_) là một chi thực vật có hoa thuộc họ Lan (_Orchidaceae_) và phân họ cùng tên (_Orchidoideae_). Cái tên "Lan kim tuyến" hay "Lan kim hoàn bắt nguồn từ những
**Chi Lan hồ điệp** (danh pháp: **_Phalaenopsis_** Blume (1825)), viết tắt là **Phal** trong thương mại, là một chi thực vật thuộc họ Lan chứa khoảng 60 loài. Đây là một trong những chi hoa
**Vệ hài Godefroy** hay **vệ hài cánh đốm** (**_Paphiopedilum godefroyae_**) là một loài lan thuộc Chi Lan hài, Họ Lan. Loài này sinh sống ở Thái Lan bán đảo. Môi trường sinh sống của chúng
**Vệ hài Henry** hay **lan hài núi đá** (**_Paphiopedilum henryanum_**) là một loài lan thuộc Chi Lan hài, Họ Lan. Loài này sinh sống ở đông Đông nam Vân Nam và Quảng Tây, phía bắc
**Tiên hài** hay **lan hài lông** (danh pháp khoa học **_Paphiopedilum hirsutissimum_**) là một loài lan thuộc Chi Lan hài. Loài này sinh sống từ Assam đến Nam Trung Hoa. ## Hình ảnh Tập
**Vệ hài cánh vàng** (**_Paphiopedilum gratrixianum_**) là một loài lan thuộc Chi Lan hài, Họ Lan. Loài này sinh sống ở Lào và Việt Nam. ## Đặc điểm sinh học ## Phân bổ *Việt Nam:
**Chi Lan tục đoạn** (danh pháp khoa học: **_Pholidota_**) là một chi thực vật có hoa thuộc phân tông Coelogyninae của họ Lan (Orchidaceae). Các loài thuộc chi này nói chung là lan biểu sinh
Danh pháp: **_Paphiopedium villosum_** (Lindl.) Pfitzer 1895 Đồng danh: Paphiopedium densissimum Liu & Chen 2002; Paphiopedium macranthum Z.J.Liu & S.C.Chen 2002 Tên Việt: **_Kim hài_** (PHH), Lan hài vàng (TH). Mô tả: lá 4-5 chiếc,
**Ban Chỉ huy hải ngoại Đảng Cộng sản Đông Dương** hay còn được gọi **Ban Chỉ huy ở ngoài của Đảng Cộng sản Đông Dương** là cơ quan Chấp hành của Đảng Cộng sản Đông
Chi cục Hải quan TP. Phú Quốc luôn tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong hoạt động xuất nhập khẩu thông qua việc tư vấn, hướng dẫn các thủ tục hải quan
**Ngô Chi Lan** (吳芝蘭; 1434 - 1497), biểu tự là **Quỳnh Hương** (瓊香), thường được gọi là **Kim Hoa nữ học sĩ** (金華女學士) hoặc **Phù Gia nữ học sĩ** (苻家女學士), là một nữ sĩ dưới
**_Paphiopedilum kolopakingii_** là một loài lan thuộc Chi Lan hài, Họ Lan. Đây là loài đặc hữu Borneo (trung Kalimantan. Loài này được đặt tên theo A. Kolopaking.
**_Paphiopedilum wardii_** là một loài lan thuộc Chi Lan hài, Họ Lan. Loài này sinh sống ở tây nam Vân Nam đến Myanmar. ## Hình ảnh Tập tin:P.wardii (8391340316).jpg Tập tin:Paphiopedilum wardii1.jpg Tập tin:Paphiopedilum
**_Paphiopedilum haynaldianum_** là một loài lan thuộc Chi Lan hài, Họ Lan. Loài này sinh sống ở Negros và Luzon, Phlipipin. ## Hình ảnh Tập tin:Paphiopedilum haynaldianum (as Cypripedium haynaldianum) - Curtis' 103 (Ser.
**_Paphiopedilum liemianum_** là một loài lan thuộc Chi Lan hài, Họ Lan. Loài này sinh sống ở phía bắc Sumatra, Indonesia. Môi trường sinh sống của chúng ở vùng bán nhiệt đới và nhiệt đới,
**Lan hài Phi** (danh pháp hai phần: **_Paphiopedilum philippinense_**) là một loài lan thuộc Chi Lan hài, Họ Lan. Loài này sinh sống ở Philipin đến Borneo. ## Hình ảnh Tập tin:Paphiopedilum philippinense var.
**_Paphiopedilum fairrieanum_** là một loài thuộc Chi Lan hài, Họ Lan. Đây là một loài thực vật mọc ở Đông Himalya đến Assam. ## Hình ảnh Tập tin:Paphiopedilum fairrieanum (as Cypripedium fairrieanum) - Curtis'
**Lan vân hài** hay **vệ hài chai đỏ** (danh pháp khoa học **_Paphiopedilum callosum_**) là một loài lan mọc ở khu vực Đông Dương đến tây bắc Bán đảo Mã Lai. ## Hình ảnh
**Vệ hài Appleton** hay **vệ hài đài trắng**, **hài Thái** (danh pháp khoa học **_Paphiopedilum appletonianum_**) là một loài lan phân bố từ đảo Hải Nam đến khu vực Đông Dương. ## Đồng nghĩa _Cypripedium
**_Paphiopedilum victoria-mariae_** là một loài lan thuộc Chi Lan hài, Họ Lan. Đây là loài thực vật đặc hữu phía tây Sumatra (Bukittinggi), Indonesia.
**_Paphiopedilum glaucophyllum_** là một loài lan thuộc chi Lan hài, họ Lan. Đây là loài thực vật đặc hữu Java, Indonesia. ## Hình ảnh Tập tin:4 - canada2007196.JPG Tập tin:4 - canada2007204.JPG Tập tin:Paphiopedilum
**_Paphiopedilum primulinum_** là một loài lan thuộc Chi Lan hài, Họ Lan. đây là loài đặc hữu Sumatra, nam Aceh, Indonesia.== Hình ảnh == Tập tin:Paphiopedilum primulinum.jpg Tập tin:Paphiopedilum primulinum purpurascens.jpg Tập tin:Paphiopedilum primulinum
**_Paphiopedilum glanduliferum_** là một loài lan thuộc Chi Lan hài, Họ Lan. Loài này sinh sống ở tây bắc New Guinea. ## Hình ảnh Tập tin:Paphiopedilum glanduliferum Orchi 03.jpg Tập tin:Paphiopedilum glanduliferum Orchi 05.jpg
**_Paphiopedilum fowliei_** là một loài lan thuộc Chi Lan hài, Họ Lan. Đây là thực vật đặc hữu Palawan, Philipin. Môi trường sinh sống của chúng ở vùng bán nhiệt đới và nhiệt đới, vùng
**_Paphiopedilum exul_** là một loài lan thuộc Chi Lan hài. Đây là loài thực vật đặc hữu Thái Lan.
**_Paphiopedilum urbanianum_** à một loài thuộc Chi Lan hài, Họ Lan. Đây là một loài thực vật đặc hữu Mindoro, Philipin. Loài này sống ở các khu vực rừng đất thấp, ẩm nhiệt đới và
**_Paphiopedilum acmodontum_** là một loài cây thuộc Chi Lan hài, họ Orchidaceae. Đây là thực vật đặc hữu Philippines.
**Hoạt lan** (danh pháp hai phần: **_Dendrobium wattii_**) là một loài lan trong chi Lan hoàng thảo. Cây phân bố từ Ấn Độ và Đông Nam Á lục địa. Tại Việt Nam, cây có mặt
**Lan vảy rồng** hay **lan vảy rắn**, **vảy rồng**, **vảy rắn**, **vảy cá**, **tụ thạch hộc** (danh pháp hai phần: **_Dendrobium lindleyi_** hay **_Dendrobium aggregatum_** (_nom. illeg._)) là một loài lan trong chi Lan hoàng
**Lan kiều sớm** (danh pháp hai phần: **_Pleione praecox_**) là một loài phong lanxuất hiện ở khu vực trung-tây Himalaya cho đến Trung Quốc (nam Vân Nam) và Việt Nam (Kon Tum). Đây là loài
**Hoàng thảo hoa vàng** hay **ngọc vạn vàng**, **khô mộc hoa vàng**, **thúc hoa thạch hộc** (danh pháp hai phần: **_Dendrobium chrysanthum_**) là một loài lan trong chi Lan hoàng thảo. Cây phân bố từ
**Chiến tranh thế giới thứ hai** (còn được nhắc đến với các tên gọi **Đệ nhị thế chiến**, **Thế chiến II** hay **Đại chiến thế giới lần thứ hai**) là một cuộc chiến tranh thế
**Hà Lan** ( ) là một quốc gia tại Tây Âu. Đây là quốc gia cấu thành chủ yếu của Vương quốc Hà Lan, và còn bao gồm ba lãnh thổ đảo tại Caribe (Bonaire,
**Hải chiến Hoàng Sa** là một trận hải chiến giữa Hải quân Việt Nam Cộng hòa và Hải quân Trung Quốc xảy ra vào ngày 19 tháng 1 năm 1974 trên quần đảo Hoàng Sa.
**Thái Lan**, gọi ngắn là **Thái**, quốc hiệu là **Vương quốc Thái Lan**, là một quốc gia ở Đông Nam Á, phía bắc giáp Lào và Myanmar, phía đông giáp Lào và Campuchia, phía nam
Tên người Thái Lan có địa vị chính trị thường bao gồm phần danh xưng và tước hiệu. Các địa vị khác nhau sẽ có danh xưng và tước hiệu khác nhau. ## Quốc vương
**Thành phố Hồ Chí Minh** hiện nay hình thành trên cơ sở sáp nhập nhiều đơn vị hành chính do chính quyền qua các thời kỳ trước đây thành lập. Do đó, tổ chức hành
**Hải quân Đế quốc Nhật Bản** (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: _Dai-Nippon Teikoku Kaigun_, phiên âm Hán-Việt: **_Đại Nhật Bản Đế quốc Hải quân_**), tên chính thức **Hải quân Đế quốc Đại Nhật
**Đế quốc Hà Lan** () bao gồm các vùng lãnh thổ ở nước ngoài thuộc tầm kiểm soát của Hà Lan từ thế kỷ 17 đến những năm 1950. Người Hà Lan đã theo sau