Chỉ định giới tính (tiếng Anh: Sex assignment hoặc Biological sex), hay còn được gọi là Chỉ định giới (tiếng Anh: Gender assignment) là hình thức xác định giới tính cho trẻ em sau khi chúng được chào đời. Việc xác định này có thể được thực hiện thông qua siêu âm. Trong hầu hết các ca sau sinh, bác sĩ sẽ xem xét cơ quan sinh dục của đứa bé và từ đó chỉ định giới tính cho chúng.
Giới tính được chỉ định sau sinh thường đồng nhất với các bộ phận và kiểu hình của cơ thể trẻ. Số lượng trẻ sinh ra là liên giới tính - khi mà các đặc điểm giới tính của chúng bị dị tật, không rơi vào định nghĩa điển hình của giới tính nam hay nữ được phát hiện từ khi chúng mới sinh ra - đã được báo cáo rằng chỉ có 0,018% khả năng xảy ra, nhưng thường được ước lượng là khoảng 0,02% có khả năng xảy ra. Số lượng các trường hợp trẻ em được sinh ra có bộ phận sinh dục bị dị tật, không rõ là nam hay nữ thường diễn ra trong khoảng 0,02% - 0,05%. Những trường hợp này khiến việc chỉ định giới tính trở nên phức tạp hơn.
Hành động chỉ định giới tính thường đi kèm với mong đợi rằng bản dạng giới của đứa trẻ sẽ đồng nhất với cơ thể vật lý, giới tính được chỉ định và cách nuôi dạy. Kết quả một cuộc khảo sát ở nước Mỹ vào năm 2011, trên 99.7% bản dạng giới của đứa trẻ sẽ đồng nhất với giới tính chúng được chỉ định. Nếu như giới tính chúng được chỉ định không đồng nhất với bản dạng giới của mình, những cá nhân này sẽ là người chuyển giới hoặc những người không tuân theo vai trò giới (GNC). Một số các thuật ngữ có liên quan tới hình thức chỉ định giới tính bao gồm:
Được chỉ định là nam sau sinh (tiếng Anh: Assigned Male At Birth - AMAB): chỉ một người thuộc bất kể tuổi tác hay giới nào được xem là con trai sau khi ra đời. Từ đồng nghĩa: Male assigned at birth (MAAB) và Designated male at birth (DMAB).
Được chỉ định là nữ sau sinh (tiếng Anh: Assigned Female At Birth - AFAB): chỉ một người thuộc bất kể tuổi tác hay giới nào được xem là con gái sau khi ra đời. Từ đồng nghĩa: Female assigned at birth (FAAB) và Designated female at birth (DFAB). Những trường hợp này khiến việc chỉ định giới tính trở nên phức tạp hơn.
Người chuyển giới (tiếng Anh: Transsexual)là những người có bản dạng giới không đồng nhất với giới tính họ được chỉ định sau sinh. Thi thoảng, người chuyển giới có thể được gọi là transsexual nếu như họ mong muốn hoặc đã trải qua can thiệp y tế nhằm chuyển từ giới tính này sang giới tính khác.
Chỉ định lại giới tính (tiếng Anh: Sex reassignment): một hình thức chữa trị bao gồm các phương pháp tâm lý, y tế và ngoại khoa nhằm thay đổi các đặc điểm giới tính của một người.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chỉ định giới tính** (tiếng Anh: **Sex assignment** hoặc **Biological sex**), hay còn được gọi là **Chỉ định giới** (tiếng Anh: **Gender assignment**) là hình thức xác định giới tính cho trẻ em sau khi
thumb|right|Một số hệ thống xác định giới tính bằng nhiễm sắc thể|400x400px **Hệ xác định giới tính** (tiếng Anhː _Sex-determination system_), hay còn gọi là **cơ chế xác định giới tính**, là tập hợp các
**Thể hiện bản thân theo giới tính** hay là **gender expression** là sự tự do thể hiện cá tính, hành động, phong thái và con người vốn có của mình theo giới tính xã hội,
nhỏ|Hình 1: Giới tính thường được phân biệt bởi hình thái ngoài của cá thể và thường được xác định nhờ cặp nhiễm sắc thể giới tính. **Giới tính** là tính trạng quyết định một
thumb|Biểu tượng của giới thuộc hệ nhị phân. Trong đó, vòng tròn đỏ chỉ cho phái nữ (Venus), vòng tròn xanh chỉ phái nam (Mars).|thế= nhỏ|Biểu tượng của phi nhị giới. **Giới tính xã hội**
nhỏ|Cờ của cộng đồng người liên giới tính. _Liên giới tính_ hay _Lưỡng tính_ (Tiếng Anh: **Intersex**) là thuật ngữ chỉ những người có những đặc điểm giới tính (bao gồm bộ phận sinh dục,
Cho đến năm 2020, có khoảng 71 trong số 220 quốc gia và vùng lãnh thổ đã cho phép phẫu thuật chuyển giới đối với người chuyển giới. Tại đa số các nước cho phép
nhỏ|200x200px| Cặp nhiễm sắc thể giới tính của [[ruồi giấm ]] **Hệ thống xác định giới tính XY** là hệ thống xác định giới tính theo nhiễm sắc thể có ở nhiều loài động vật
Xác định **giới tính vận động viên** trong thể thao được xem là một vấn đề phức tạp và trong thực tế đã xảy ra tranh cãi về những trường hợp vận động viên đoạt
nhỏ|phải|Giống gà cú có thể phân biệt giới tính khi sinh ra **Xác định giới tính ở gà** (Chick sexing) là phương pháp để xem xét, xác định giới tính trống mái ở gà con
nhỏ|[[Vích|Vích biển cái đào hố trên bãi biển, đẻ trứng rồi lấp đi. Những trứng ở mặt trên (nhiệt độ cao) và ở đáy hố (mát hơn hẳn) thì nở thành con đực, còn những
phải|Một postcard đầu thế kỷ 20 đề cập tới vấn đề mang thai ngoài ý muốn. **Giáo dục giới tính** là một thuật ngữ rộng miêu tả việc giáo dục về giải phẫu sinh dục,
Biểu ngữ treo tại trụ sở Hiệp hội Quốc gia Mỹ phản đối việc trao cho phụ nữ quyền bầu cử. **Phân biệt giới tính** hay **kỳ thị giới tính** (tiếng Anh: _sexism_), là một
nhỏ|phải|Một người thổi kèn túi ở [[Scotland trong đồng phục quân sự của bộ tộc. Ở nhiều nước phương Tây, nam giới mặc váy là một thể hiện giới tính không chấp nhận được, nhưng
nhỏ|150x150px| Hình 1: Cặp nhiễm sắc thể giới tính ở nam giới gồm hai chiếc khác nhau: X (dài) và Y (ngắn hơn). **Giới tính không đồng nhất** hay **giới dị giao tử**. (tiếng Anh:
nhỏ|Nhà hoạt động nhân quyền [[Stephen Whittle (OBE) là một người chuyển giới nam]] **Chuyển giới nam** (tiếng Anh: **trans man**) là thuật ngữ chỉ một người là đàn ông nhưng khi sinh ra họ
**Ngày Tự do Báo chí thế giới**, viết tắt là **WPFD** (World Press Freedom Day) là ngày Liên Hợp Quốc dành riêng để cổ vũ và nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của
Giới thiệu sản phẩm: Vớ y khoa Duomed gối điều trị suy tĩnh mạch Medi Đặc điểm nổi bật Vớ y khoa là phương pháp điều trị chủ lực Suy tĩnh mạch. Chỉ có vớ
Giới thiệu sản phẩm: Vớ y khoa Duomed gối điều trị suy tĩnh mạch Medi Đặc điểm nổi bật Vớ y khoa là phương pháp điều trị chủ lực Suy tĩnh mạch. Chỉ có vớ
Giới thiệu sản phẩm: Vớ y khoa Duomed gối điều trị suy tĩnh mạch Medi Đặc điểm nổi bật Vớ y khoa là phương pháp điều trị chủ lực Suy tĩnh mạch. Chỉ có vớ
Giới thiệu sản phẩm: Vớ y khoa Duomed gối điều trị suy tĩnh mạch Medi Đặc điểm nổi bật Vớ y khoa là phương pháp điều trị chủ lực Suy tĩnh mạch. Chỉ có vớ
Giới thiệu sản phẩm: Vớ y khoa Duomed gối điều trị suy tĩnh mạch Medi Đặc điểm nổi bật Vớ y khoa là phương pháp điều trị chủ lực Suy tĩnh mạch. Chỉ có vớ
Giới thiệu sản phẩm: Vớ y khoa Duomed gối điều trị suy tĩnh mạch Medi Đặc điểm nổi bật Vớ y khoa là phương pháp điều trị chủ lực Suy tĩnh mạch. Chỉ có vớ
Giới thiệu sản phẩm: Vớ y khoa Duomed gối điều trị suy tĩnh mạch Medi Đặc điểm nổi bật Vớ y khoa là phương pháp điều trị chủ lực Suy tĩnh mạch. Chỉ có vớ
Giới thiệu sản phẩm: Vớ y khoa Duomed gối điều trị suy tĩnh mạch Medi Đặc điểm nổi bật Vớ y khoa là phương pháp điều trị chủ lực Suy tĩnh mạch. Chỉ có vớ
**Đồng tính luyến ái** là sự hấp dẫn lãng mạn, sự hấp dẫn tình dục hoặc hành vi tình dục giữa những người cùng giới tính hoặc giới tính xã hội. Là một xu hướng
nhỏ|Cờ của cộng đồng người chuyển giới: màu xanh da trời đại diện cho nam giới, màu hồng đại diện cho nữ giới, màu trắng đại diện cho người phi nhị nguyên giới và những
nhỏ|Cờ của cộng đồng người Phi nhị nguyên giới|thế= nhỏ|Cờ của cộng đồng người Đa dạng giới|thế= **Phi nhị nguyên giới**, hay còn được gọi là **phi nhị giới** (tiếng Anh: non-binary, hay được viết
thumb|right|Giới tính và xu hướng tính dục khác nhau của mỗi người **Tính dục ở loài người** là năng lực giới tính, thể chất, tâm lý, và sinh dục, bao gồm mọi khía cạnh đặc
thế=One of the most famous depictions of Heracles, originally by Lysippos (marble, Roman copy called Hercules Farnese, 216 CE)|nhỏ|Trong thần thoại hy lạp, [[Heracles đại diện cho tính Nam tính của thần Apollo.]] **Nam tính**
Quyết định của Tòa án tối cao tại luật _Obergefell v. Hodges_ rằng hôn nhân hợp pháp hóa hợp pháp ở các bang và hầu hết các vùng lãnh thổ không hợp pháp hoá hôn
**Phẫu thuật chuyển giới** (tiếng Anh: **Sex reassignment surgery**, viết tắt là **SRS**), còn gọi là **giải phẫu chuyển đổi giới tính**, **phẫu thuật xác định lại giới tính**_,_ **phẫu thuật tái tạo bộ phận
**Tính dục theo giới** là khái niệm để chỉ hiện tượng giới và tính dục được xem như hai khái niệm tương đồng, khi mà vai trò giới trong cuộc sống của một cá nhân
Một người **chuyển giới nữ** là một người phụ nữ được chỉ định là nam giới khi sinh ra. Phụ nữ chuyển giới có thể phải trải qua bức bối giới và có thể thực
Biểu tượng của sinh vật [[đực trong sinh học và nam giới, hình chiếc khiên và ngọn giáo. Đây cũng là biểu tượng của Sao Hỏa trong chiêm tinh học, của thần chiến tranh trong
thumb|upright=1.3|_[[Venus with a Mirror_ (khoảng năm 1555), tác phẩm của Titian, vẽ nữ thần Aphrodite như một hiện thân của tính nữ.]] **Tính nữ** là một tập hợp các thuộc tính, hành vi và vai
**Hệ nhị nguyên giới**, hay **Hệ nhị phân giới** (tiếng Anh: **Gender binary**, hay **Gender binarism**, **Binarism** hoặc **Genderism**) là một hệ thống phân giới thành hai thái cực đối lập nhau, hoặc là nam,
**Bài trừ song tính luyến ái** (tiếng Anh: **bisexual erasure**, hoặc **bisexual invisibility**) là khuynh hướng làm ngơ, loại trừ, làm biến chất hoặc giải thích lại những bằng chứng về sự tồn tại của
**Dị tính queer** (queer heterosexuality) là việc có hành động hay xác định bản dạng là dị tính nhưng được coi là queer, tuy thuật ngữ này vẫn gây ra nhiều tranh cãi. "Queer" là
**Sự tương quan giữa số lượng anh trai và xu hướng tính dục** đã được đề xuất trong những nghiên cứu gần đây. Ray Blanchard đã phát hiện ra sự tương quan này và gọi
nhỏ|Một biểu tượng của bình đẳng giới Khái niệm **bình đẳng giới** là trạng thái bình đẳng trong việc tiếp cận các nguồn lực và cơ hội bất kể giới tính, bao gồm cả việc
**Dự án Luật Chuyển đổi giới tính** là một dự án luật trong nhiệm kỳ Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XV nhằm quy định cụ thể việc chuyển
nhỏ|Màu mắt trắng chỉ xuất hiện ở ruồi đực (thí nghiệm của Morgan, 1910). **Di truyền liên kết giới tính** là quá trình di truyền tính trạng biểu hiện cùng với giới tính (tính đực
**Quấy rối tình dục** là một hình thức quấy nhiễu mà đặc biệt là hướng về giới tính của người có liên can. Ngày nay trong phần lớn các nước phương Tây quấy rối tình
thumb|Một con ếch nằm trên bọc trứng đã thụ tinh thumb|right|Trong giai đoạn đầu tiên của sinh sản hữu tính là "giảm phân", số lượng nhiễm sắc thể bị giảm từ lưỡng bội (2n) thành
Trong lý thuyết trò chơi, **trận chiến giới tính (Battle of the sexes)** là một trò chơi phối hợp giữa hai người chơi. Hãy tưởng tượng, một cặp đôi hẹn hò gặp nhau buổi tối,
**Giới tính** **thứ ba** hoặc **giới tính** **thứ 3** là một khái niệm trong đó các cá nhân được phân loại, theo bản thân hoặc theo xã hội, không thuộc về nam giới hay nữ
**Hội chứng sợ đồng tính luyến ái** (tiếng Anh: _homophobia_) là sự sợ hãi, có ác cảm hoặc kỳ thị đối với người đồng tính hay tình trạng đồng tính luyến ái một cách phi
**Bản dạng giới** (tiếng Anh: gender identity), hay còn được gọi là **nhân dạng giới** là sự nhận thức của một người về giới tính của bản thân họ. Bản dạng giới của một người
**Bạo lực với đàn ông** bao gồm các hành vi bạo lực được cam kết không tương xứng hoặc dành riêng cho nam giới. Đàn ông được thể hiện quá mức là cả nạn nhân