✨Chi Cánh chuồn

Chi Cánh chuồn

Chi Cánh chuồn (danh pháp khoa học: Securidaca) là một chi thực vật thuộc họ Polygalaceae. Chi này có các loài sau (tuy nhiên danh sách này có thể chưa đủ): Securidaca acuminata Securidaca affinis Securidaca amazonica Securidaca angustifolia Securidaca leiocarpa, S.F.Blake Securidaca longipedunculata

Hình ảnh

Tập tin:Securidaca longipedunculata MS 4773.JPG
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Cánh chuồn ** (danh pháp khoa học: **_Securidaca_**) là một chi thực vật thuộc họ Polygalaceae. Chi này có các loài sau (tuy nhiên danh sách này có thể chưa đủ): *_Securidaca acuminata_ *_Securidaca
**Chi Cúc chuồn** hay còn gọi **chi sao nhái**, **chi chuồn chuồn**, **hoa cánh bướm** (danh pháp khoa học: **_Cosmos_**) là một chi của khoảng 20-42 loài thực vật sống một năm hay lâu năm
phải|nhỏ|Tranh chân dung [[Nguyễn Trãi, quan đại thần nhà Hậu Lê, đầu đội mũ cánh chuồn]] phải|nhỏ|Mũ phốc đầu của quan nhà Nguyễn có đính _bác sơn_ bằng vàng. Mũ thiếu hai cánh chuồn **Mũ
**Bướm cánh chuồn** (**_Leptosia nina_**) là một loài bướm nhỏ thuộc họ Pieridae được tìm thấy ở Đông Nam Á, tiểu lục địa Ấn Độ và Australia. ## Mô tả Cánh trước trên có một
thumb|_Cosmos sulphureus_ **Cúc chuồn** hay còn gọi **chuồn chuồn**, **cúc cánh chuồn**, **sao nhái vàng** (danh pháp hai phần: **_Cosmos sulphureus_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Cav.
**Chuồn chuồn** (**_Odonata_**) là một bộ côn trùng với khoảng 4.500 loài hiện được biết tới, chia thành hai nhóm lớn: chuồn chuồn ngô (_Anisoptera_) và chuồn chuồn kim (_Zygoptera_), khác nhau chủ yếu ở
**Chuồn chuồn ngô** hay **chuồn chuồn chúa** là tên gọi phổ thông cho các loài côn trùng thuộc phân bộ _Epiprocta_, hay theo nghĩa hẹp thuộc cận bộ **_Anisoptera_**. Các loài này đặc trưng bởi
**Họ Chuồn chuồn kim cánh rộng** (danh pháp khoa học: **_Calopterygidae_**) là một họ côn trùng thuộc bộ Odonata. Những loài chuồn chuồn kim cánh rộng này có sải cánh khoảng 5–8 cm. Họ này có
**Chuồn chuồn kim** là tên gọi chung để chỉ các loài côn trùng thuộc phân bộ Cánh đều (Zygoptera), bộ chuồn chuồn (Odonata). Các loài chuồn chuồn kim tương tự như các loài chuồn chuồn
**Libellulidae** là họ chuồn chuồn ngô lớn nhất thế giới. Họ này đôi khi được xem là bao gồm cả Corduliidae như là phân họ Corduliinae và Macromiidae như là phân họ Macromiinae. Thậm chí
**Họ Cá chuồn đất** (Danh pháp khoa học: **_Dactylopteridae_**) là một họ cá biển trong bộ Syngnathiformes. Họ cá này đã từng được coi là họ duy nhất trong phân bộ Dactylopteroidei nằm trong bộ
Mùa thứ hai của chương trình **_Chị đẹp đạp gió rẽ sóng_** với tên gọi **_Chị đẹp đạp gió 2024_** được phát sóng trên kênh truyền hình VTV3 từ ngày 26 tháng 10 năm 2024
thumb|_Chân dung đức tăng hoàng **Chuon Nath** vào năm 1961 (Phật lịch 2505)_ thumb|_Tượng đài đức tăng hoàng **Chuon Nath** tại Phnom Penh (Đối diện Naga World 2)_ _Samdech Sangha Rājā Jhotañano_ **Chuon Nath** (
Khuôn silicon vỉ 4 con chuồn chuồn 1.Thông số kĩ thuật khuôn silicon vỉ 4 con chuồn chuồn Kích thước con chuồn chuồn:2.5 * 2.5 cm ( đo thủ công cho phép sai số ~1
Ngày xửa ngày xưa, trong một khu rừng kia, có một thế giới rất là đặc biệt. Phải tìm thấy và bước qua cánh cổng được tạo thành bởi hai cây xoài già, mới có
Làng chuồn chuồn tre Thạch Xá mang nét đẹp văn hóa truyền thống lâu đời của người dân Việt Nam mộc mạc, gần gũi hấp dẫn du khách gần xa ghé thăm.Làng chuồn chuồn tre
**Cá chuôn bụng tròn** (_Zacco platypus_) là một loài cá bản địa sông suối Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên, Nhật Bản và miền bắc Việt Nam. Chúng có thể đạt tới dù thường chỉ
**Cánh côn trùng** là phần mọc ra từ bộ xương ngoài của côn trùng, giúp cho chúng có thể bay được, thường nằm ở đốt ngực giữa và sau, tương ứng với các cặp cánh
**Sao nhái hồng** hay **cúc chuồn hồng** (danh pháp khoa học: **_Cosmos caudatus_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Kunth mô tả khoa học đầu tiên năm 1820.
**Phong Hóa** (1932 - 1936) là một tuần báo xuất bản tại Hà Nội (Việt Nam), và đã trải qua hai thời kỳ: từ số 1 (ra ngày 16 tháng 6 năm 1932) đến số
**Chí Thiện Thiền Sư** (Jee Shim Sim Si) theo truyền thuyết được coi là một trong năm cao đồ của Thiếu Lâm còn sống sót sau vụ hỏa thiêu của triều đình Mãn Thanh. Một
**_Securidaca longipedunculata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Polygalaceae. Loài này được Fresen. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1837.
**_Securidaca leiocarpa_** là một loài thực vật thuộc họ Polygalaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador.
**_Securidaca welwitschii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Polygalaceae. Loài này được Oliver miêu tả khoa học đầu tiên năm 1868.
**_Securidaca yaoshanensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Polygalaceae. Loài này được K.S. Hao miêu tả khoa học đầu tiên năm 1936.
**_Securidaca warmingiana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Polygalaceae. Loài này được Chodat miêu tả khoa học đầu tiên năm 1895.
**_Securidaca uniflora_** là một loài thực vật có hoa trong họ Polygalaceae. Loài này được Oort miêu tả khoa học đầu tiên năm 1933.
**_Securidaca volubilis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Polygalaceae. Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753.
**_Securidaca trianae_** là một loài thực vật có hoa trong họ Polygalaceae. Loài này được Killip & Dugand miêu tả khoa học đầu tiên năm 1947.
**_Securidaca sylvestris_** là một loài thực vật có hoa trong họ Polygalaceae. Loài này được Schltdl. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1840.
**_Securidaca tenuifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Polygalaceae. Loài này được Chodat miêu tả khoa học đầu tiên năm 1895.
**_Securidaca scandens_** là một loài thực vật có hoa trong họ Polygalaceae. Loài này được Jacq. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1760.
**_Securidaca speciosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Polygalaceae. Loài này được Wurdack miêu tả khoa học đầu tiên năm 1957.
**_Securidaca savannarum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Polygalaceae. Loài này được Wurdack miêu tả khoa học đầu tiên năm 1957.
**_Securidaca pyramidalis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Polygalaceae. Loài này được Sprague ex Sandwith miêu tả khoa học đầu tiên năm 1931.
**_Securidaca retusa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Polygalaceae. Loài này được Benth. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1850.
**_Securidaca pubiflora_** là một loài thực vật có hoa trong họ Polygalaceae. Loài này được Benth. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1842.
**_Securidaca purpurea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Polygalaceae. Loài này được Linden & Planch. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1863.
**_Securidaca pubescens_** là một loài thực vật có hoa trong họ Polygalaceae. Loài này được DC. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1824.
**_Securidaca planchoniana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Polygalaceae. Loài này được Killip & Dugand miêu tả khoa học đầu tiên năm 1947.
**_Securidaca prancei_** là một loài thực vật có hoa trong họ Polygalaceae. Loài này được Wurdack miêu tả khoa học đầu tiên năm 1972.
**_Securidaca pendula_** là một loài thực vật có hoa trong họ Polygalaceae. Loài này được Bonpl. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1808.
**_Securidaca ovalifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Polygalaceae. Loài này được A.St.-Hil. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1829.
**_Securidaca paniculata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Polygalaceae. Loài này được Rich. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1792.
**_Securidaca marginata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Polygalaceae. Loài này được Benth. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1841.
**_Securidaca micheliana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Polygalaceae. Loài này được Chodat miêu tả khoa học đầu tiên năm 1895.
**_Securidaca maguirei_** là một loài thực vật có hoa trong họ Polygalaceae. Loài này được Wurdack miêu tả khoa học đầu tiên năm 1972.
**_Securidaca macrocarpa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Polygalaceae. Loài này được A.W. Benn. miêu tả khoa học đầu tiên.
**_Securidaca macrophylla_** là một loài thực vật có hoa trong họ Polygalaceae. Loài này được (Benth.) Wurdack miêu tả khoa học đầu tiên năm 1972.
**_Securidaca longifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Polygalaceae. Loài này được Poepp. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1845.